Thủ Thuật

Cách thiết lập ban đầu Windows Server 2019

Sau lúc tải xuống và setup Windows Server 2019, bạn sẽ trải qua giai đoạn thiết lập ban sơ. Cùng xem cụ thể qua bài viết sau nhé!

Thêm khách hàng địa phương

1. Chạy PowerShell với quyền quản trị viên và định cấu chừng như sau:

Windows PowerShell
Copyright (C) Microsoft Corporation. All rights reserved.

# for example, add [Serverworld] user
# [[email protected]] ⇒ the password you set (replace it you like)
# [PasswordNeverExpires] ⇒ set password never expire(if set default expiration, do not specify this option)
PS C:UsersAdministrator> New-LocalUser -Name "Serverworld" `
-FullName "Server World" `
-Description "Administrator of this Computer" `
-Password (ConvertTo-SecureString -AsPlainText "[email protected]" -Force) `
-PasswordNeverExpires `
-AccountNeverExpires 

Name        Enabled Description
----        ------- -----------
Serverworld True    Administrator of this Computer

# add [Serverworld] user béo [Administrators] group
PS C:UsersAdministrator> Add-LocalGroupMember -Group "Administrators" -Member "Serverworld" 

# verify
PS C:UsersAdministrator> Get-LocalUser -Name Serverworld 

Name        Enabled Description
----        ------- -----------
Serverworld True    Administrator of this Computer

PS C:UsersAdministrator> Get-LocalGroupMember -Group "Administrators" 

ObjectClass Name               PrincipalSource
----------- ----               ---------------
User        RX-7Administrator Local
User        RX-7Serverworld   Local

# if remove an user, do like follows
PS C:UsersAdministrator> Remove-LocalUser -Name "Serverworld" 

2. Chạy quản trị viên máy chủ và mở ra Dụng cụ> Quản lý CNTT.

Mở Công cụ> Quản lý Máy tính” chiều rộng =”650″ chiều cao =”488″ lớp học =”căn chỉnh” src =”https://bigdata-vn.com/wp-content/uploads/2022/01/Cach-thiet-lap-ban-dau-Windows-Server-2019.jpg”><figcaption>Mở Dụng cụ> Quản lý Máy tính</figcaption></p><p>3. Nhấp chuột phải vào <strong>Người dùng</strong> Dưới <strong>Người dùng địa phương và nhóm</strong> ở bên trái và chọn <strong>Người dùng mới.</strong></p><p><img data-lazyloaded=

Chọn khách hàng mới

4. Nhập tên accChìa khóa cho khách hàng mới, sau đấy nhấp vào nút. Tạo ra. Các mục khác là tùy chọn để cấu hình.

Nhập tên người dùng và mật khẩu cho người dùng mới

Nhập tên khách hàng và mật khẩu cho khách hàng mới

5. Sau lúc được tạo, khách hàng mới được hiển thị trong danh sách như sau.

Người dùng mới được hiển thị trong danh sách.

Người dùng mới được hiển thị trong danh sách.

6. Nếu bạn muốn đặt quyền quản trị viên cho khách hàng mới, hãy nhấp chuột phải vào khách hàng đấy và mở Thuộc tính.

mở thuộc tính

mở tính chất

4. Nhập bất cứ tên máy tính nào bạn muốn vào trường tên máy tính và nhấp vào nút Thêm…

Nhập tên máy tính bạn muốn vào trường Tên máy tính

Nhập tên máy tính bạn muốn vào trường Tên máy tính

5. Nhập tên miền nhưng mà máy tính này thuộc về.

Nhập tên miền

Nhập tên miền

6. Cần phải khởi động lại máy tính để vận dụng các chỉnh sửa.

khởi động lại máy tính

khởi động lại máy tính

7. Tên máy tính được chỉnh sửa tầm thường.

Tên của đội đã được thay đổi

Tên của đội đã được chỉnh sửa

Đặt địa chỉ IP tĩnh

Địa chỉ IP được DHCP gán theo mặc định, thành ra hãy đặt địa chỉ IP tĩnh để máy chủ sử dụng. Thí dụ này cho thấy cách đặt địa chỉ IPv4. Trong cấu hình CUI, hãy cấu hình nó như sau.

1. Chạy PowerShell với quyền quản trị viên và định cấu chừng như sau:

Windows PowerShell
Copyright (C) Microsoft Corporation. All rights reserved.

# make sure network interfaces
PS C:UsersAdministrator> Get-NetIPInterface -AddressFamily IPv4 

ifIndex InterfaceAlias                  AddressFamily NlMtu(Bytes) InterfaceMetric Dhcp     ConnectionState PolicyStore
------- --------------                  ------------- ------------ --------------- ----     --------------- -----------
6       Ethernet                        IPv4                  1500              15 Enabled  Connected       ActiveStore
1       Loopback Pseudo-Interface 1     IPv4            4294967295              75 Disabled Connected       ActiveStore

# set DHCP off (replace InterfaceIndex number béo your own environment (ifIndex above))
PS C:UsersAdministrator> Set-NetIPInterface -InterfaceIndex 6 -Dhcp Disabled 

# for example, set IP address [10.0.0.101/24], gateway [10.0.0.1]
PS C:UsersAdministrator> New-NetIPAddress -InterfaceIndex 6 -AddressFamily IPv4 -IPAddress "10.0.0.101" -PrefixLength 24 -DefaultGateway "10.0.0.1" 

IPAddress         : 10.0.0.101
InterfaceIndex    : 6
InterfaceAlias    : Ethernet
AddressFamily     : IPv4
Type              : Unicast
PrefixLength      : 24
PrefixOrigin      : Manual
SuffixOrigin      : Manual
AddressState      : Tentative
ValidLifetime     : Infinite ([TimeSpan]::MaxValue)
PreferredLifetime : Infinite ([TimeSpan]::MaxValue)
SkipAsSource      : False
PolicyStore       : ActiveStore

# for example, set DNS [10.0.0.10]
PS C:UsersAdministrator> Set-DnsClientServerAddress -InterfaceIndex 6 -ServerAddresses "10.0.0.10" -PassThru 

InterfaceAlias               Interface Address ServerAddresses
                             Index     Family
--------------               --------- ------- ---------------
Ethernet                             6 IPv4    {10.0.0.10}
Ethernet                             6 IPv6    {}

# confirm settings
PS C:UsersAdministrator> ipconfig /all 

Windows IP Configuration

   Host Name . . . . . . . . . . . . : RX-7
   Primary Dns Suffix  . . . . . . . : srv.world
   Node Type . . . . . . . . . . . . : Hybrid
   IP Routing Enabled. . . . . . . . : No
   WINS Proxy Enabled. . . . . . . . : No
   DNS Suffix Search List. . . . . . : srv.world

Ethernet adapter Ethernet:

   Connection-specific DNS Suffix  . :
   Description . . . . . . . . . . . : Red Hat VirtIO Ethernet Adapter
   Physical Address. . . . . . . . . : 52-54-00-07-22-41
   DHCP Enabled. . . . . . . . . . . : No
   Autoconfiguration Enabled . . . . : Yes
   Link-local IPv6 Address . . . . . : fe80::b547:c48c:6151:2fcfphần trăm6(Preferred)
   IPv4 Address. . . . . . . . . . . : 10.0.0.101(Preferred)
   Subnet Mask . . . . . . . . . . . : 255.255.255.0
   Default Gateway . . . . . . . . . : 10.0.0.1
   DNS Servers . . . . . . . . . . . : 10.0.0.10
   NetBIOS over Tcpip. . . . . . . . : Enabled

2. Chạy quản trị viên máy chủ và chọn lọc Máy chủ cục bộ trong ngăn bên trái, sau đấy nhấp vào ethernet trong ngăn bên phải.

Nhấp vào phần Ethernet trong ngăn bên phải

Nhấp vào phần Ethernet trong ngăn bên phải

3. Nhấp chuột phải vào tượng trưng ethernet và mở ra Thuộc tính.

Nhấp chuột phải vào biểu tượng Ethernet và mở Thuộc tính

Nhấp chuột phải vào tượng trưng Ethernet và mở Thuộc tính

4. Chọn Giao thức Internet bạn dạng 4 và nhấp vào nút Thuộc tính.

Chọn Giao thức Internet phiên bản 4 và nhấp vào nút Thuộc tính

Chọn Giao thức Internet bạn dạng 4 và nhấp vào nút Thuộc tính

5. Định cấu hình địa chỉ IP tĩnh, cổng vào và các địa chỉ khác cho mạng cục bộ của bạn.

Định cấu hình địa chỉ IP tĩnh, cổng vào và các địa chỉ khác cho mạng cục bộ

Định cấu hình địa chỉ IP tĩnh, cổng vào và các địa chỉ khác cho mạng cục bộ

6. Sau lúc thiết lập địa chỉ IP tĩnh, các chỉnh sửa sẽ có hiệu lực trên quản trị viên máy chủ.

Các thay đổi sẽ được kích hoạt trong Trình quản lý máy chủ

Các chỉnh sửa sẽ được kích hoạt trong Trình điều hành máy chủ

Tôi kì vọng bạn thành công.

Xem thêm thông tin Cách thiết lập ban đầu Windows Server 2019

Cách thiết lập ban sơ Windows Server 2019

Sau lúc tải và setup Windows Server 2019, bạn sẽ đi đến giai đoạn thiết lập ban sơ. Cùng mày mò cụ thể qua bài viết sau đây nhé!
Thêm khách hàng cục bộ
1. Chạy PowerShell với quyền admin và cấu chừng như sau:
Windows PowerShell
Copyright (C) Microsoft Corporation. All rights reserved.

# for example, add [Serverworld] user
# [[email protected]] ⇒ the password you set (replace it you like)
# [PasswordNeverExpires] ⇒ set password never expire(if set default expiration, do not specify this option)
PS C:UsersAdministrator> New-LocalUser -Name “Serverworld” `
-FullName “Server World” `
-Description “Administrator of this Computer” `
-Password (ConvertTo-SecureString -AsPlainText “[email protected]” -Force) `
-PasswordNeverExpires `
-AccountNeverExpires

Name Enabled Description
—- ——- ———–
Serverworld True Administrator of this Computer

# add [Serverworld] user béo [Administrators] group
PS C:UsersAdministrator> Add-LocalGroupMember -Group “Administrators” -Member “Serverworld”

# verify
PS C:UsersAdministrator> Get-LocalUser -Name Serverworld

Name Enabled Description
—- ——- ———–
Serverworld True Administrator of this Computer

PS C:UsersAdministrator> Get-LocalGroupMember -Group “Administrators”

ObjectClass Name PrincipalSource
———– —- —————
User RX-7Administrator Local
User RX-7Serverworld Local

# if remove an user, do like follows
PS C:UsersAdministrator> Remove-LocalUser -Name “Serverworld”

2. Chạy Server Manager và mở Tools > Computer Management.
Mở Tools > Computer Management3. Nhấp chuột phải vào Users bên dưới Local Users and Groups ở bên trái và chọn New User.
Chọn New User4. Nhập Username và Password cho khách hàng mới, rồi nhấp vào nút Create. Các mục khác là tùy chọn để thiết lập.
Nhập Username và Password cho khách hàng mới5. Sau lúc tạo, khách hàng mới được hiển thị trên danh sách như sau.
Người dùng mới được hiển thị trên danh sách6. Nếu bạn muốn đặt quyền admin cho khách hàng mới, hãy nhấp chuột phải vào khách hàng và mở Properties.
Mở Properties4. Nhập bất cứ tên máy tính nào bạn thích vào trường Computer Name và nhấp vào nút More…
Nhập bất cứ tên máy tính nào bạn thích vào trường Computer Name5. Nhập tên domain nhưng mà máy tính này đang thuộc về.
Nhập tên domain6. Việc khởi động lại máy tính là buộc phải để vận dụng các chỉnh sửa.
Khởi động lại máy tính7. Tên máy tính được chỉnh sửa tầm thường.
Tên máy tính được thay đổiĐặt địa chỉ IP tĩnh
Địa chỉ IP được DHCP gán theo mặc định, thành ra hãy đặt địa chỉ IP tĩnh cho việc sử dụng Server. Thí dụ này cho thấy cách đặt địa chỉ IPv4. Trên cấu hình CUI, hãy thiết lập như sau.
1. Chạy PowerShell với quyền admin và cấu chừng như sau:
Windows PowerShell
Copyright (C) Microsoft Corporation. All rights reserved.

# make sure network interfaces
PS C:UsersAdministrator> Get-NetIPInterface -AddressFamily IPv4

ifIndex InterfaceAlias AddressFamily NlMtu(Bytes) InterfaceMetric Dhcp ConnectionState PolicyStore
——- ————– ————- ———— ————— —- ————— ———–
6 Ethernet IPv4 1500 15 Enabled Connected ActiveStore
1 Loopback Pseudo-Interface 1 IPv4 4294967295 75 Disabled Connected ActiveStore

# set DHCP off (replace InterfaceIndex number béo your own environment (ifIndex above))
PS C:UsersAdministrator> Set-NetIPInterface -InterfaceIndex 6 -Dhcp Disabled

# for example, set IP address [10.0.0.101/24], gateway [10.0.0.1] PS C:UsersAdministrator> New-NetIPAddress -InterfaceIndex 6 -AddressFamily IPv4 -IPAddress “10.0.0.101” -PrefixLength 24 -DefaultGateway “10.0.0.1”

IPAddress : 10.0.0.101
InterfaceIndex : 6
InterfaceAlias : Ethernet
AddressFamily : IPv4
Type : Unicast
PrefixLength : 24
PrefixOrigin : Manual
SuffixOrigin : Manual
AddressState : Tentative
ValidLifetime : Infinite ([TimeSpan]::MaxValue)
PreferredLifetime : Infinite ([TimeSpan]::MaxValue)
SkipAsSource : False
PolicyStore : ActiveStore

# for example, set DNS [10.0.0.10] PS C:UsersAdministrator> Set-DnsClientServerAddress -InterfaceIndex 6 -ServerAddresses “10.0.0.10” -PassThru

InterfaceAlias Interface Address ServerAddresses
Index Family
————– ——— ——- —————
Ethernet 6 IPv4 {10.0.0.10}
Ethernet 6 IPv6 {}

# confirm settings
PS C:UsersAdministrator> ipconfig /all

Windows IP Configuration

Host Name . . . . . . . . . . . . : RX-7
Primary Dns Suffix . . . . . . . : srv.world
Node Type . . . . . . . . . . . . : Hybrid
IP Routing Enabled. . . . . . . . : No
WINS Proxy Enabled. . . . . . . . : No
DNS Suffix Search List. . . . . . : srv.world

Ethernet adapter Ethernet:

Connection-specific DNS Suffix . :
Description . . . . . . . . . . . : Red Hat VirtIO Ethernet Adapter
Physical Address. . . . . . . . . : 52-54-00-07-22-41
DHCP Enabled. . . . . . . . . . . : No
Autoconfiguration Enabled . . . . : Yes
Link-local IPv6 Address . . . . . : fe80::b547:c48c:6151:2fcfphần trăm6(Preferred)
IPv4 Address. . . . . . . . . . . : 10.0.0.101(Preferred)
Subnet Mask . . . . . . . . . . . : 255.255.255.0
Default Gateway . . . . . . . . . : 10.0.0.1
DNS Servers . . . . . . . . . . . : 10.0.0.10
NetBIOS over Tcpip. . . . . . . . : Enabled
2. Chạy Server Manager và chọn Local Server trên bảng điều khiển bên trái, rồi nhấp vào phần Ethernet trên bảng điều khiển bên phải.
Nhấp vào phần Ethernet trên bảng điều khiển bên phải3. Nhấp chuột phải vào tượng trưng Ethernet và mở Properties.
Nhấp chuột phải vào tượng trưng Ethernet và mở Properties4. Chọn Internet Protocol Version 4 và nhấp vào nút Properties.
Chọn Internet Protocol Version 4 và nhấp vào nút Properties5. Đặt địa chỉ IP tĩnh, gateway và các địa chỉ khác cho mạng cục bộ của bạn.
Đặt địa chỉ IP tĩnh, gateway và các địa chỉ khác cho mạng cục bộ6. Sau lúc đặt địa chỉ IP tĩnh, các chỉnh sửa sẽ được kích hoạt trên Server Manager.
Các chỉnh sửa sẽ được kích hoạt trên Server ManagerChúc bạn tiến hành thành công!

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Cách #thiết #lập #ban #đầu #Windows #Server

Cách thiết lập ban sơ Windows Server 2019

Sau lúc tải và setup Windows Server 2019, bạn sẽ đi đến giai đoạn thiết lập ban sơ. Cùng mày mò cụ thể qua bài viết sau đây nhé!
Thêm khách hàng cục bộ
1. Chạy PowerShell với quyền admin và cấu chừng như sau:
Windows PowerShell
Copyright (C) Microsoft Corporation. All rights reserved.

# for example, add [Serverworld] user
# [[email protected]] ⇒ the password you set (replace it you like)
# [PasswordNeverExpires] ⇒ set password never expire(if set default expiration, do not specify this option)
PS C:UsersAdministrator> New-LocalUser -Name “Serverworld” `
-FullName “Server World” `
-Description “Administrator of this Computer” `
-Password (ConvertTo-SecureString -AsPlainText “[email protected]” -Force) `
-PasswordNeverExpires `
-AccountNeverExpires

Name Enabled Description
—- ——- ———–
Serverworld True Administrator of this Computer

# add [Serverworld] user béo [Administrators] group
PS C:UsersAdministrator> Add-LocalGroupMember -Group “Administrators” -Member “Serverworld”

# verify
PS C:UsersAdministrator> Get-LocalUser -Name Serverworld

Name Enabled Description
—- ——- ———–
Serverworld True Administrator of this Computer

PS C:UsersAdministrator> Get-LocalGroupMember -Group “Administrators”

ObjectClass Name PrincipalSource
———– —- —————
User RX-7Administrator Local
User RX-7Serverworld Local

# if remove an user, do like follows
PS C:UsersAdministrator> Remove-LocalUser -Name “Serverworld”

2. Chạy Server Manager và mở Tools > Computer Management.
Mở Tools > Computer Management3. Nhấp chuột phải vào Users bên dưới Local Users and Groups ở bên trái và chọn New User.
Chọn New User4. Nhập Username và Password cho khách hàng mới, rồi nhấp vào nút Create. Các mục khác là tùy chọn để thiết lập.
Nhập Username và Password cho khách hàng mới5. Sau lúc tạo, khách hàng mới được hiển thị trên danh sách như sau.
Người dùng mới được hiển thị trên danh sách6. Nếu bạn muốn đặt quyền admin cho khách hàng mới, hãy nhấp chuột phải vào khách hàng và mở Properties.
Mở Properties4. Nhập bất cứ tên máy tính nào bạn thích vào trường Computer Name và nhấp vào nút More…
Nhập bất cứ tên máy tính nào bạn thích vào trường Computer Name5. Nhập tên domain nhưng mà máy tính này đang thuộc về.
Nhập tên domain6. Việc khởi động lại máy tính là buộc phải để vận dụng các chỉnh sửa.
Khởi động lại máy tính7. Tên máy tính được chỉnh sửa tầm thường.
Tên máy tính được thay đổiĐặt địa chỉ IP tĩnh
Địa chỉ IP được DHCP gán theo mặc định, thành ra hãy đặt địa chỉ IP tĩnh cho việc sử dụng Server. Thí dụ này cho thấy cách đặt địa chỉ IPv4. Trên cấu hình CUI, hãy thiết lập như sau.
1. Chạy PowerShell với quyền admin và cấu chừng như sau:
Windows PowerShell
Copyright (C) Microsoft Corporation. All rights reserved.

# make sure network interfaces
PS C:UsersAdministrator> Get-NetIPInterface -AddressFamily IPv4

ifIndex InterfaceAlias AddressFamily NlMtu(Bytes) InterfaceMetric Dhcp ConnectionState PolicyStore
——- ————– ————- ———— ————— —- ————— ———–
6 Ethernet IPv4 1500 15 Enabled Connected ActiveStore
1 Loopback Pseudo-Interface 1 IPv4 4294967295 75 Disabled Connected ActiveStore

# set DHCP off (replace InterfaceIndex number béo your own environment (ifIndex above))
PS C:UsersAdministrator> Set-NetIPInterface -InterfaceIndex 6 -Dhcp Disabled

# for example, set IP address [10.0.0.101/24], gateway [10.0.0.1] PS C:UsersAdministrator> New-NetIPAddress -InterfaceIndex 6 -AddressFamily IPv4 -IPAddress “10.0.0.101” -PrefixLength 24 -DefaultGateway “10.0.0.1”

IPAddress : 10.0.0.101
InterfaceIndex : 6
InterfaceAlias : Ethernet
AddressFamily : IPv4
Type : Unicast
PrefixLength : 24
PrefixOrigin : Manual
SuffixOrigin : Manual
AddressState : Tentative
ValidLifetime : Infinite ([TimeSpan]::MaxValue)
PreferredLifetime : Infinite ([TimeSpan]::MaxValue)
SkipAsSource : False
PolicyStore : ActiveStore

# for example, set DNS [10.0.0.10] PS C:UsersAdministrator> Set-DnsClientServerAddress -InterfaceIndex 6 -ServerAddresses “10.0.0.10” -PassThru

InterfaceAlias Interface Address ServerAddresses
Index Family
————– ——— ——- —————
Ethernet 6 IPv4 {10.0.0.10}
Ethernet 6 IPv6 {}

# confirm settings
PS C:UsersAdministrator> ipconfig /all

Windows IP Configuration

Host Name . . . . . . . . . . . . : RX-7
Primary Dns Suffix . . . . . . . : srv.world
Node Type . . . . . . . . . . . . : Hybrid
IP Routing Enabled. . . . . . . . : No
WINS Proxy Enabled. . . . . . . . : No
DNS Suffix Search List. . . . . . : srv.world

Ethernet adapter Ethernet:

Connection-specific DNS Suffix . :
Description . . . . . . . . . . . : Red Hat VirtIO Ethernet Adapter
Physical Address. . . . . . . . . : 52-54-00-07-22-41
DHCP Enabled. . . . . . . . . . . : No
Autoconfiguration Enabled . . . . : Yes
Link-local IPv6 Address . . . . . : fe80::b547:c48c:6151:2fcfphần trăm6(Preferred)
IPv4 Address. . . . . . . . . . . : 10.0.0.101(Preferred)
Subnet Mask . . . . . . . . . . . : 255.255.255.0
Default Gateway . . . . . . . . . : 10.0.0.1
DNS Servers . . . . . . . . . . . : 10.0.0.10
NetBIOS over Tcpip. . . . . . . . : Enabled
2. Chạy Server Manager và chọn Local Server trên bảng điều khiển bên trái, rồi nhấp vào phần Ethernet trên bảng điều khiển bên phải.
Nhấp vào phần Ethernet trên bảng điều khiển bên phải3. Nhấp chuột phải vào tượng trưng Ethernet và mở Properties.
Nhấp chuột phải vào tượng trưng Ethernet và mở Properties4. Chọn Internet Protocol Version 4 và nhấp vào nút Properties.
Chọn Internet Protocol Version 4 và nhấp vào nút Properties5. Đặt địa chỉ IP tĩnh, gateway và các địa chỉ khác cho mạng cục bộ của bạn.
Đặt địa chỉ IP tĩnh, gateway và các địa chỉ khác cho mạng cục bộ6. Sau lúc đặt địa chỉ IP tĩnh, các chỉnh sửa sẽ được kích hoạt trên Server Manager.
Các chỉnh sửa sẽ được kích hoạt trên Server ManagerChúc bạn tiến hành thành công!

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Cách #thiết #lập #ban #đầu #Windows #Server


#Cách #thiết #lập #ban #đầu #Windows #Server

Vik News

Đại Bàng Xanh

Tôi là Đỗ Thủy đam mê sáng tạo viết Blog hàng ngày là những công việc mà tôi đang làm nó thực sự là những gì tôi yêu thích hãy theo dõi tôi để có những kiến thức bổ ích về xã hội ,cộng đồng và học tập.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button