Giải Trí

Cẩm nang GenZ và 150 từ lóng tiếng Anh trendy nhất 2021

Rất nhiều từ lóng tiếng Anh mới đang được thêm vào tự điển của gen Z và biến thành 1 phần thế tất trong các cuộc chuyện trò trên mạng xã hội. Pick me girl là gì, ROTFLMAO viết tắt của cái gì, simp mang nghĩa thế nào? Cùng khám phá những từ lóng tiếng Anh thông dụng nhất hiện tại để bớt “tối cổ” lúc nhập cục chơi cùng gen Z nhé.

Từ lóng (slang) đã hiện ra từ buổi rạng đông của tiếng nói. Mỗi lứa tuổi đều có 1 bộ từ lóng riêng, bên cạnh đó 1 vài thập kỷ quay về đây hệ từ lóng của tuổi teen đã tăng trưởng và chỉnh sửa với vận tốc đáng ngạc nhiên. Đặc thù với gen Z – những công dân của thời đại số hóa thì việc sử dụng từ lóng trong văn nói và viết là chuyện “thường nhật ở huyện”.

Có rất nhiều cách để đáp ứng từ lóng, thỉnh thoảng là tạo từ viết tắt, ghép từ hoặc tạo nghĩa mới cho các từ có sẵn. Hãy đọc cẩm nang sau đây để xem bạn đã phải là “trùm” từ lóng tiếng Anh chưa nhé.

Từ lóng tiếng Anh về các kiểu người

1. Emo (viết tắt của emotional): người dễ xúc động, dễ bị thương tổn, khái quát là kiểu “nữ vương drama”, “thủy tinh tâm”. Tuy nhiên cụm từ Egirl/Eboy lại chỉ những chàng trai cô gái được truyền cảm hứng bởi trào lưu emo, có cá tính punk-rock.

Minh họa style của egirl và eboy (Ảnh: Twitter)
Minh họa style của egirl và eboy (Ảnh: Twitter)

2. Karen: sử dụng ẩn ý chê bai để chỉ kiểu đàn bà đứng tuổi bé mọn, thô tục, hống hách, cho rằng mình là “mẹ người đời”, đặc trưng với những người làm trong ngành dịch vụ

3. Noob/n00b: người mới chưa có kinh nghiệm (newbie), hay 1 “tấm chiếu mới” theo cách gọi của teen Việt

4. Tool: người ngu ngốc, thô tục, khó ưa, tự làm mình sạn mặt

5. OG: original gangsta, chỉ 1 người khá nổi danh và tầm thường trong 1 nhóm người hoặc trường học

6. Stan: viết tắt của “stalker fan”, người ngưỡng mộ to của người nào đấy, thỉnh thoảng vồ vập quá mức với các tác phẩm của thần tượng. Thuật ngữ này có xuất xứ từ bài hát “Stan” của Eminem.

7. Daddy: người con trai to tuổi rất có mị lực, tỏa ra cảm giác uy quyền và có địa vị

Kim Thành Vũ có phải hình mẫu
Kim Thành Vũ có phải hình mẫu “daddy” trong lòng bạn? (Arh: Internet)

8. Chad: chàng trẻ trai siêu nam tính, có sức thu hút to về dục tình

9. Simp: người đàn ông yếu ớt và mê gái tới mức dại gái

10. Heather: 1 người có ngoại hình ưu tú, tuyệt vời nhưng mọi người đều muốn biến thành hoặc ở kế bên. Từ này được lấy cảm hứng từ bài hát của Conan Gray.

11. VSCO girl: Từ lóng này khởi hành từ phần mềm biên tập ảnh VSCO. Khi 1 cô gái biên tập ảnh của mình và trình bày cá tính thời trang sành điệu trên mạng xã hội thì cụm “cô nàng VSCO” được sử dụng để chê bai/hạ nhục. 1 cô gái VSCO thường đi kèm với những món đồ như bình nước nhãn hiệu Hydro Flasks, dép Crocs và chun buộc tóc scrunchies.

12. Bad kitty: 1 cô gái có sức hấp dẫn về mặt dục tình như 1 ác quỷ

13. Pick me girl: kiểu con gái quyết tâm gây ấn tượng với các chàng trai bằng cách cư xử như thể họ “ko giống những cô gái khác”

Pick me girl được cho là thực trạng dẫn đến việc phụ nữ ghét phụ nữ (Ảnh: Internet)
Pick me girl được cho là thực trạng dẫn tới việc đàn bà ghét đàn bà (Ảnh: Internet)

14. Boomer: ám chỉ 1 người lỗi thời, ko theo kịp thời đại, thỉnh thoảng dùng để chỉ người gen X hoặc Millennials đang quyết tâm phát triển thành cool ngầu

15. Bouji: tính từ chỉ 1 người có thái độ/dung mạo/cá tính phèn, kém sang mà thích những thứ đắt đỏ, xa hoa

16. Loli: chỉ 1 cô gái dưới tuổi vị thành niên có ngoại hình hấp dẫn

17. Swole: người có cơ bắp cường tráng, thân hình đẹp, hấp dẫn

Từ lóng tiếng Anh chỉ sự phấn khích và khen ngợi

18. Dope/Peng/Yeet/Bussin’: rất cool, rất hoàn hảo

19. GOAT: greatest of all time (tuyệt nhất mọi thời đại), dùng để chỉ 1 người tuyệt vời ở 1 lĩnh vực nào đấy

Goat này không phải là con dê đâu nhé (Ảnh: Internet)
Goat này chẳng hề là con dê đâu nhé (Ảnh: Internet)

20. Gucci: tốt, hay (tương đương với good)

21. Lit: thật hoàn hảo, thật bùng cháy. Do đấy có cụm “get lit” mang tức là quẩy lên, cháy lên.

22. OMG: oh my gosh/ oh my God (diễn đạt sự khích động vì thứ gì đấy quá tuyệt)

23. YAAAS: biến thể của từ YES nói theo 1 cách vô cùng phấn khích

24. Fleek/Snatched: trông tuyệt cú mèo, tuyệt vời (giống như “on point”)

25. Sic/Sick/Wig/Fye: chỉ 1 thứ rất cool

26. Killing it: biểu lộ điều đang diễn ra rất hoàn hảo

27. And I oop: sử dụng lúc có điều gì gây kinh ngạc hoặc khích động

28. Shook: đồng nghĩa với Wow, kinh ngạc đến nỗi mắt tròn mắt dẹt, hoặc sốc đến mức run rẩy

Biểu cảm shook này được rất nhiều cư dân mạng chế thành meme (Ảnh: Internet)
Biểu cảm shook này được rất nhiều cư dân mạng chế thành meme (Ảnh: Internet)

29. Straight fire: chỉ thứ gì đang nóng hoặc đang thịnh hành

30. Slay: 1 cách để khen người nào đấy thật hoàn hảo, thật tuyệt vời

31. Dime: điểm 10 trên thang điểm 1-10, chỉ thứ gì đấy tốt nhất, hảo hạng nhất

32. Bop: 1 bài hát, nhạc điệu hay

33. Snacc/Snack: khen người nào đấy có sức thu hút

34. Hits different: lúc thứ gì đấy tốt hơn tầm thường do ảnh hưởng của tình cảnh

35. Drip: khen người nào đấy có cá tính sành điệu

Từ lóng tiếng Anh về các mối quan hệ

36. Bruh/Bro/Dude: dùng để gọi bạn hữu 1 cách thân tình, có thể chuyên dụng cho cả nam lẫn nữ

37. BB: baby (cách xưng hô ngọt ngào, tình cảm, chiều chuộng)

38. Bae: before anyone else. Dùng để gọi bạn trai / bạn gái / bạn tốt.

39. BFF: Best friends forever, nói về người bạn rất thân thiện, thậm chí là tri âm

Mãi bên nhau bạn nhé (Ảnh: Internet)
Mãi bên nhau bạn nhé (Ảnh: Internet)

40. Squad/Fam (lấy từ family): nhóm bạn hữu, hội chị em bạn dì thường xuyên đi chơi cùng nhau

41. Peep: bạn hữu (lấy trong từ people)

42. Zooming: họp lớp trên mạng phê duyệt phần mềm Zoom hoặc các ứng dụng khác

43. Canceled: dừng ủng hộ người nào đấy bằng cách tẩy chay thành phầm của họ, hoặc hủy theo dõi trên mạng xã hội

Từ lóng tiếng Anh tầm thường

44. K: okay. Tuy nhiên nếu hiểu theo cách mai mỉa thì có tức là trong thâm tâm người nói ko okay.

45. OKURRR: biến thể của OKAY, từ này phát triển thành tầm thường bởi rapper Cardi B

Câu OKURRR đã đi vào huyền thoại của Cardi B (Ảnh: Internet)
Câu OKURRR đã đi vào huyền thoại của Cardi B (Ảnh: Internet)

46. Go off: bộc bạch sự ủng hộ với hành động của người khác, chủ chốt là hành động hí hước

47. Salty: đắng cay, bức xúc

48. Savage: man di, đay nghiến, cay cú

49. Extra: (tính từ) làm quá, phản ứng quá lố trước 1 việc gì đấy

50. Dab: 1 điệu nhảy dễ dàng để ăn mừng thắng lợi

Dáng dab quen thuộc của giới trẻ (Ảnh: Internet)
Dáng dab thân thuộc của tuổi teen (Ảnh: Internet)

51. Sup: What’s up? (Chuyện gì thế?)

52. Basic: nhàm chán, phổ biến, ko có gì rực rỡ

53. Eets: viết tắt của sweet (ngọt ngào), diễn đạt thứ gì mình thích thú đang xảy ra

54. Peak: chỉ 1 người / cảnh huống / sự kiện hoặc rất đỉnh hoặc rất tệ

55. Thicc: chỉ 1 người phệ hơn người thường hoặc bộ phận thân thể to hơn tầm thường. Thông thường từ này dùng để mô tả mông của người nào đấy.

56. Lewk: biến thể của look (nhìn)

57. Curve: chối từ người nào 1 cách lãng mạn

58. Skurt: bỏ đi, rời khỏi nơi nào đấy

59. Throw shade: lườm/ném cho người nào 1 ánh nhìn sắc lẹm như dao cau khoét vào mỏm đá, hoặc nói lời khó ưa về người đấy

“Cà khịa” kiểu Tây là như thế nào? (Ảnh: Internet)

60. Thirsty: khát khao được để mắt, thường là sự mong mỏi về mặt dục tình

61. Flex: khoe mẽ, trình bày bản thân, có thể là khoe dáng hoặc khoe của

62. Cap: điêu trá, 1 lời nói điêu

63. No cap: hoàn toàn đúng, ko điêu trá

64. Periodt: dùng cuối câu nhấn mạnh

65. Ship (trong relationship): tác thành, gán ghép 2 ai đấy với nhau

66. Tea/T: trà, chỉ chuyện phiếm trên mạng

67. Sip tea (nhấp 1 ngụm trà): Cụm từ này hay được sử dụng trong các meme lúc buôn dưa trên mạng. Ấy là lúc bạn chỉ ngồi hóng cốt truyện drama và thả bình luận 1 cách bị động, ko muốn can hệ thêm.

Uống trà và hóng drama (GIF: Internet)
Uống trà và hóng drama (GIF: Internet)

68. Sus (trong suspect): nghi ngại, tình nghi

69. Finna: sẵn sàng làm gì, sắp sửa làm gì đấy

70. Glow up: upgrade dung mạo để trông xinh xắn hơn

71. Jelly: nói lái từ jealous (ganh ghẻ), mà mang nghĩa hăng hái như 1 lời khen ngợi

72. Roast: đấu võ miệng với người nào tới lúc người ta ko nói gì được nữa mới thôi

73. QQ: tượng hình cho hành động khóc lóc, hay dùng để trình bày sự mai mỉa

74. Finsta: Fake acc of Instagram (nick Instagram giả)

75. Based: Hãy là chính mình, đừng ân cần người khác nghĩ gì về bạn. Từ này có xuất xứ từ rapper Lil B.

76. Hella: dùng như trạng từ, mang nghĩa “rất/rất nhiều”

77. Wack: xấu, điên, ngu ngốc, ko hợp mốt

78. Low key: sử dụng như 1 lời công bố người khác rằng những gì họ đang nói chẳng hề những gì họ muốn mọi người biết, hoặc là những thứ họ ko muốn nhấn mạnh

79. High key: dùng trong câu để nhấn mạnh điều đang nói

80. Cheugy: mô tả người/vật quá lạc hậu, nhàm chán

Minh họa cho nghĩa của từ
Minh họa cho nghĩa của từ “cheugy” (Ảnh: Internet)

81. Cursed: miêu tả sự vật (thường là hình trên mạng) có tính ghê rợn, gây phấp phỏng lo âu

82. Cringe: gây mắc cỡ hoặc khó xử

83. Ghosted: chấm dứt hoàn toàn 1 mối quan hệ bằng cách mất tích khỏi cuộc đời nhau, ko bao giờ chuyện trò nữa

84. Goals: những điều bạn muốn hoặc khát khao

85. Bet: lời đáp tỏ sự đồng ý, chấp nhận

86. Big yikes: nhấn mạnh của từ yikes, nói về 1 điều đáng mắc cỡ, phiền toái hoặc gây sốc

87. Finesse: đạt được điều mình muốn bằng cách lừa bịp hoặc lôi kéo người nào đấy

88. POV: point of view (ý kiến). Cụm từ này nhắc đến 1 kỹ thuật quay tầm thường trên video TikTok, trong đấy khách hàng sẽ tạo video từ góc nhìn của 1 đối tượng nhất mực, có thể là thật hoặc dàn dựng.

89. Mittens: chỉ thứ gì đấy ko quá tốt mà cũng ko quá tệ

90. Fauci Ouchie: cách gọi hí hước của vắc-xin COVID-19. Thuật ngữ này liên can tới thầy thuốc Anthony Fauci – chuyên gia sức khỏe và người đã đề nghị vắc-xin.

“I got that fauci ouchie” tức là “Tôi đã được tiêm vắc-xin COVID-19 rồi!” (Ảnh: Etsy)

91. Catfishing: tạo giấy má giả trên mạng xã hội để nhử mọi người sa vào các mối quan hệ ko lành mạnh

92. Clout: địa vị xã hội cao, có quyền thế và sức tác động tới người khác

93. Cray: biến thể của crazy (rồ dại)

94. Dank: tính từ chỉ các meme kỳ dị, meme cũ hoặc bị lạm dụng quá mức

95. Fit: viết tắt của outfit (y phục)

96. CEO of something: người hay làm gì, chúa/ thánh làm gì đấy

97. Can I get an Amen: câu nói thanh thiếu niên hay dùng lúc muốn người khác phản hồi hoặc khen ngợi về những điều hoàn hảo mình đã làm

98. Sorry but not sorry: dùng để xin lỗi cho có lệ, chứ thực ra ko muốn xin lỗi chút nào

99. I’m weak/I’m dead: có thể hiểu là “Thật hí hước!”, sử dụng lúc nhìn thấy thứ gì đấy “tấu hài”

100. Hundo P (one hundred percent): cứng cáp 1 trăm %

Tôi thề tôi hứa tôi đảm bảo (GIF: Internet)
Tôi thề tôi hứa hẹn tôi bảo đảm (GIF: Internet)

101. Catch these hands: dùng để tuyên chiến. Câu này hay được dùng trong tình cảnh có các phe đối đầu nhau.

Từ lóng tiếng Anh viết tắt

102. TBH: To be honest (Thực lòng nhưng nói)

103. YOLO: You Only Live Once (Bạn chỉ sống có 1 lần). Thường được sử dụng 1 cách châm biếm mai mỉa.

104. IDK: I don’t know (Tôi ko biết). Gần giống có IDEK: I don’t even know (Tôi thậm chí còn ko biết)

105. LOL: Laugh out loud (cười to). Theo nghĩa mai mỉa thìa là trái lại, nghĩa là điều đấy chẳng có gì hí hước cả.

106. FWB: Friends with benefits, những người bạn hữu khác giới tự nguyện lên giường với nhau mà ko muốn tiến đến tình yêu

107. GTG: Got phệ go (Phcửa ải đi rồi!)

108. FOMO: Fear of missing out, hội chứng sợ bỏ dở, mất thời cơ

109. LMP: Like my pic (Thích ảnh của tôi đi) hoặc có thể là “lick my p***y”

110. PMOYS: Put me on your Snapchat (Đưa tôi vào Snapchat của bạn)

111. ROTFLMAO: Rolling on the floor laughing my ass off (Cười bò lăn bò càng trên sàn)

112. SMH: Shaking my head (tức là “Tôi ko tin” hay “Thật ngớ ngẩn”)

Biểu cảm chân thực của câu nói SMH (Ảnh: Internet)
Biểu cảm sống động của câu nói SMH (Ảnh: Internet)

113. JK: Just kidding (Đùa thôi nhưng)

114. GD: Goddamn (Đồ chết tiệt! / Thứ mắc dịch!)

115. AF: As f*ck (thật ra từ này chỉ để cường điệu xúc cảm, có thể hiểu là rất/vô cùng)

Từ lóng tiếng Anh về tiệc tùng, dục tình

Đây là những từ lóng có xu thế ko được “trong trắng” nhưng 1 bộ phận thanh thiếu niên hay dùng, có thể là để vui đùa, mà cũng có thể tiềm tàng nhiều nguy cơ độc hại. Các bậc phụ huynh nên biết và để mắt để kịp thời phòng tránh xui xẻo cho các con.

116. Function/Func: bữa tiệc

117. Kick back: bữa tiệc bé

118. Rager: tiệc to

119. X: thuốc lắc (ecstasy)

120. Sloshed: say

121. The plug: người cung ứng rượu/thuốc

122. Turnt: say xỉn và rơi vào hiện trạng phiêu

123. WTTP: Want phệ trade photos? (Muốn thảo luận ảnh ko?)

124. LMIRL: Let’s meet in real life (Gặp nhau ngoài đời đi!)

125. 53X: sex/quan hệ dục tình

126. Netflix and Chill: dùng để mời người nào đấy tới nhà để giao lưu (hoặc hơn thế nữa). Thông thường câu này được dùng làm bình phong cho việc mời người nào tới chơi nhà rồi làm tình.

Netflix and Chill không hề trong sáng như nghĩa đen của nó đâu nhé (Ảnh: Internet)
Netflix and Chill không phải trong trắng như nghĩa đen của nó đâu nhé (Ảnh: Internet)

127. Smash: quan hệ dục tình thông thường

128. CU46: See you for sex (Hứa gặp để làm tình nhé!)

129. Pron: cách viết lái của porn (sách báo, clip khiêu dâm) để tránh ba má phát hiện hoặc bị chặn bởi các phần mềm giảm thiểu

130. POS: Parents over Shoulder (Cha mẹ ở sau lưng kìa!)

131. 9: Cha mẹ đang nhìn ấy!

132. ASL: Age/sex/location (tuổi/làm tình/vị trí)

133. Body count: số người người nào đấy đã ngủ cùng

134. DTF: Down phệ f*ck (dùng lúc muốn quan hệ dục tình)

Từ lóng tiếng Anh ghép

Những từ này được tạo ra bằng cách liên kết 2 từ (có thể là tính từ hoặc động từ) lại với nhau.

135. Crashy (crazy + trashy): dùng để chỉ 1 việc gì đấy quá tệ, thất bại hoàn toàn và chẳng thể cứu vãn nữa

136. Crunk (crazy + drunk): chỉ hiện trạng vừa phê pha, thỏa mãn vừa say bí tỉ

137. Hangry (hungry + angry): vừa đói vừa tức

Sự kết hợp này thật thú dzị (Ảnh: Internet)
Sự liên kết này thật thú dzị (Ảnh: Internet)

138. Requestion (request + question): đề xuất và hỏi cùng 1 khi

139. Tope (tight + dope): rất phấn kích, rất hoàn hảo

140. Dayer (day + rager): 1 buổi chiêu đãi diễn ra trong ngày, thường sinh viên hoặc người tham dự sẽ uống rất nhiều rượu

Từ lóng tiếng Anh thời Victoria

141. Gigglemug: 1 người luôn mỉm cười

Một nụ cười luôn hé (Ảnh: Internet)
1 nụ cười luôn hé (Ảnh: Internet)

142. Sillage: vệt hương nước hoa người nào đấy để lại lúc đi ngang qua mình

143. Sauce box: mồm

144. Got the morbs: trình bày sự buồn bực nhất thời

145. Poked up: bị lúng túng, ngượng 9 mặt

146. Tight as a boiled owl: người say bí tỉ

147. Bitch the pot: rót trà

Hi vọng qua bài viết này bạn đã có thể khám phá thêm nhiều từ lóng hay và thú vị để bổ sung vào tự điển của mình.

Góc “giải ngố” cùng các bài viết khác:

  • Muốn “đu” CBIZ trơn tuột, hãy thuộc nằm lòng cẩm nang 100 thuật ngữ dưới đây
  • Các thuật ngữ nhập môn thân thuộc nhưng các fan KPOP chẳng thể ko biết
  • Netflix and chill là gì? Bạn đã hiểu đúng nghĩa của câu nói này chưa?

Xem thêm thông tin Cẩm nang GenZ và 150 từ lóng tiếng Anh trendy nhất 2021

Cẩm nang GenZ và 150 từ lóng tiếng Anh trendy nhất 2021

Rất nhiều từ lóng tiếng Anh mới đang được thêm vào tự điển của gen Z và biến thành 1 phần thế tất trong các cuộc chuyện trò trên mạng xã hội. Pick me girl là gì, ROTFLMAO viết tắt của cái gì, simp mang nghĩa thế nào? Cùng khám phá những từ lóng tiếng Anh thông dụng nhất hiện tại để bớt “tối cổ” lúc nhập cục chơi cùng gen Z nhé.

Từ lóng (slang) đã hiện ra từ buổi rạng đông của tiếng nói. Mỗi lứa tuổi đều có 1 bộ từ lóng riêng, bên cạnh đó 1 vài thập kỷ quay về đây hệ từ lóng của tuổi teen đã tăng trưởng và chỉnh sửa với vận tốc đáng ngạc nhiên. Đặc thù với gen Z – những công dân của thời đại số hóa thì việc sử dụng từ lóng trong văn nói và viết là chuyện “thường nhật ở huyện”.
Có rất nhiều cách để đáp ứng từ lóng, thỉnh thoảng là tạo từ viết tắt, ghép từ hoặc tạo nghĩa mới cho các từ có sẵn. Hãy đọc cẩm nang sau đây để xem bạn đã phải là “trùm” từ lóng tiếng Anh chưa nhé.
Từ lóng tiếng Anh về các kiểu người
1. Emo (viết tắt của emotional): người dễ xúc động, dễ bị thương tổn, khái quát là kiểu “nữ vương drama”, “thủy tinh tâm”. Tuy nhiên cụm từ Egirl/Eboy lại chỉ những chàng trai cô gái được truyền cảm hứng bởi trào lưu emo, có cá tính punk-rock.
Minh họa style của egirl và eboy (Ảnh: Twitter)2. Karen: sử dụng ẩn ý chê bai để chỉ kiểu đàn bà đứng tuổi bé mọn, thô tục, hống hách, cho rằng mình là “mẹ người đời”, đặc trưng với những người làm trong ngành dịch vụ
3. Noob/n00b: người mới chưa có kinh nghiệm (newbie), hay 1 “tấm chiếu mới” theo cách gọi của teen Việt
4. Tool: người ngu ngốc, thô tục, khó ưa, tự làm mình sạn mặt
5. OG: original gangsta, chỉ 1 người khá nổi danh và tầm thường trong 1 nhóm người hoặc trường học
6. Stan: viết tắt của “stalker fan”, người ngưỡng mộ to của người nào đấy, thỉnh thoảng vồ vập quá mức với các tác phẩm của thần tượng. Thuật ngữ này có xuất xứ từ bài hát “Stan” của Eminem.
7. Daddy: người con trai to tuổi rất có mị lực, tỏa ra cảm giác uy quyền và có địa vị
Kim Thành Vũ có phải hình mẫu “daddy” trong lòng bạn? (Arh: Internet)8. Chad: chàng trẻ trai siêu nam tính, có sức thu hút to về dục tình
9. Simp: người đàn ông yếu ớt và mê gái tới mức dại gái
10. Heather: 1 người có ngoại hình ưu tú, tuyệt vời nhưng mọi người đều muốn biến thành hoặc ở kế bên. Từ này được lấy cảm hứng từ bài hát của Conan Gray.
11. VSCO girl: Từ lóng này khởi hành từ phần mềm biên tập ảnh VSCO. Khi 1 cô gái biên tập ảnh của mình và trình bày cá tính thời trang sành điệu trên mạng xã hội thì cụm “cô nàng VSCO” được sử dụng để chê bai/hạ nhục. 1 cô gái VSCO thường đi kèm với những món đồ như bình nước nhãn hiệu Hydro Flasks, dép Crocs và chun buộc tóc scrunchies.
12. Bad kitty: 1 cô gái có sức hấp dẫn về mặt dục tình như 1 ác quỷ
13. Pick me girl: kiểu con gái quyết tâm gây ấn tượng với các chàng trai bằng cách cư xử như thể họ “ko giống những cô gái khác”
Pick me girl được cho là thực trạng dẫn tới việc đàn bà ghét đàn bà (Ảnh: Internet)14. Boomer: ám chỉ 1 người lỗi thời, ko theo kịp thời đại, thỉnh thoảng dùng để chỉ người gen X hoặc Millennials đang quyết tâm phát triển thành cool ngầu
15. Bouji: tính từ chỉ 1 người có thái độ/dung mạo/cá tính phèn, kém sang mà thích những thứ đắt đỏ, xa hoa
16. Loli: chỉ 1 cô gái dưới tuổi vị thành niên có ngoại hình hấp dẫn
17. Swole: người có cơ bắp cường tráng, thân hình đẹp, hấp dẫn
Từ lóng tiếng Anh chỉ sự phấn khích và khen ngợi
18. Dope/Peng/Yeet/Bussin’: rất cool, rất hoàn hảo
19. GOAT: greatest of all time (tuyệt nhất mọi thời đại), dùng để chỉ 1 người tuyệt vời ở 1 lĩnh vực nào đấy
Goat này chẳng hề là con dê đâu nhé (Ảnh: Internet)20. Gucci: tốt, hay (tương đương với good)
21. Lit: thật hoàn hảo, thật bùng cháy. Do đấy có cụm “get lit” mang tức là quẩy lên, cháy lên.
22. OMG: oh my gosh/ oh my God (diễn đạt sự khích động vì thứ gì đấy quá tuyệt)
23. YAAAS: biến thể của từ YES nói theo 1 cách vô cùng phấn khích
24. Fleek/Snatched: trông tuyệt cú mèo, tuyệt vời (giống như “on point”)
25. Sic/Sick/Wig/Fye: chỉ 1 thứ rất cool
26. Killing it: biểu lộ điều đang diễn ra rất hoàn hảo
27. And I oop: sử dụng lúc có điều gì gây kinh ngạc hoặc khích động
28. Shook: đồng nghĩa với Wow, kinh ngạc đến nỗi mắt tròn mắt dẹt, hoặc sốc đến mức run rẩy
Biểu cảm shook này được rất nhiều cư dân mạng chế thành meme (Ảnh: Internet)29. Straight fire: chỉ thứ gì đang nóng hoặc đang thịnh hành
30. Slay: 1 cách để khen người nào đấy thật hoàn hảo, thật tuyệt vời
31. Dime: điểm 10 trên thang điểm 1-10, chỉ thứ gì đấy tốt nhất, hảo hạng nhất
32. Bop: 1 bài hát, nhạc điệu hay
33. Snacc/Snack: khen người nào đấy có sức thu hút
34. Hits different: lúc thứ gì đấy tốt hơn tầm thường do ảnh hưởng của tình cảnh
35. Drip: khen người nào đấy có cá tính sành điệu
Từ lóng tiếng Anh về các mối quan hệ
36. Bruh/Bro/Dude: dùng để gọi bạn hữu 1 cách thân tình, có thể chuyên dụng cho cả nam lẫn nữ
37. BB: baby (cách xưng hô ngọt ngào, tình cảm, chiều chuộng)
38. Bae: before anyone else. Dùng để gọi bạn trai / bạn gái / bạn tốt.
39. BFF: Best friends forever, nói về người bạn rất thân thiện, thậm chí là tri âm
Mãi bên nhau bạn nhé (Ảnh: Internet)40. Squad/Fam (lấy từ family): nhóm bạn hữu, hội chị em bạn dì thường xuyên đi chơi cùng nhau
41. Peep: bạn hữu (lấy trong từ people)
42. Zooming: họp lớp trên mạng phê duyệt phần mềm Zoom hoặc các ứng dụng khác
43. Canceled: dừng ủng hộ người nào đấy bằng cách tẩy chay thành phầm của họ, hoặc hủy theo dõi trên mạng xã hội
Từ lóng tiếng Anh tầm thường
44. K: okay. Tuy nhiên nếu hiểu theo cách mai mỉa thì có tức là trong thâm tâm người nói ko okay.
45. OKURRR: biến thể của OKAY, từ này phát triển thành tầm thường bởi rapper Cardi B
Câu OKURRR đã đi vào huyền thoại của Cardi B (Ảnh: Internet)46. Go off: bộc bạch sự ủng hộ với hành động của người khác, chủ chốt là hành động hí hước
47. Salty: đắng cay, bức xúc
48. Savage: man di, đay nghiến, cay cú
49. Extra: (tính từ) làm quá, phản ứng quá lố trước 1 việc gì đấy
50. Dab: 1 điệu nhảy dễ dàng để ăn mừng thắng lợi
Dáng dab thân thuộc của tuổi teen (Ảnh: Internet)51. Sup: What’s up? (Chuyện gì thế?)
52. Basic: nhàm chán, phổ biến, ko có gì rực rỡ
53. Eets: viết tắt của sweet (ngọt ngào), diễn đạt thứ gì mình thích thú đang xảy ra
54. Peak: chỉ 1 người / cảnh huống / sự kiện hoặc rất đỉnh hoặc rất tệ
55. Thicc: chỉ 1 người phệ hơn người thường hoặc bộ phận thân thể to hơn tầm thường. Thông thường từ này dùng để mô tả mông của người nào đấy.
56. Lewk: biến thể của look (nhìn)
57. Curve: chối từ người nào 1 cách lãng mạn
58. Skurt: bỏ đi, rời khỏi nơi nào đấy
59. Throw shade: lườm/ném cho người nào 1 ánh nhìn sắc lẹm như dao cau khoét vào mỏm đá, hoặc nói lời khó ưa về người đấy
“Cà khịa” kiểu Tây là như thế nào? (Ảnh: Internet)60. Thirsty: khát khao được để mắt, thường là sự mong mỏi về mặt dục tình
61. Flex: khoe mẽ, trình bày bản thân, có thể là khoe dáng hoặc khoe của
62. Cap: điêu trá, 1 lời nói điêu
63. No cap: hoàn toàn đúng, ko điêu trá
64. Periodt: dùng cuối câu nhấn mạnh
65. Ship (trong relationship): tác thành, gán ghép 2 ai đấy với nhau
66. Tea/T: trà, chỉ chuyện phiếm trên mạng
67. Sip tea (nhấp 1 ngụm trà): Cụm từ này hay được sử dụng trong các meme lúc buôn dưa trên mạng. Ấy là lúc bạn chỉ ngồi hóng cốt truyện drama và thả bình luận 1 cách bị động, ko muốn can hệ thêm.
Uống trà và hóng drama (GIF: Internet)68. Sus (trong suspect): nghi ngại, tình nghi
69. Finna: sẵn sàng làm gì, sắp sửa làm gì đấy
70. Glow up: upgrade dung mạo để trông xinh xắn hơn
71. Jelly: nói lái từ jealous (ganh ghẻ), mà mang nghĩa hăng hái như 1 lời khen ngợi
72. Roast: đấu võ miệng với người nào tới lúc người ta ko nói gì được nữa mới thôi
73. QQ: tượng hình cho hành động khóc lóc, hay dùng để trình bày sự mai mỉa
74. Finsta: Fake acc of Instagram (nick Instagram giả)
75. Based: Hãy là chính mình, đừng ân cần người khác nghĩ gì về bạn. Từ này có xuất xứ từ rapper Lil B.
76. Hella: dùng như trạng từ, mang nghĩa “rất/rất nhiều”
77. Wack: xấu, điên, ngu ngốc, ko hợp mốt
78. Low key: sử dụng như 1 lời công bố người khác rằng những gì họ đang nói chẳng hề những gì họ muốn mọi người biết, hoặc là những thứ họ ko muốn nhấn mạnh
79. High key: dùng trong câu để nhấn mạnh điều đang nói
80. Cheugy: mô tả người/vật quá lạc hậu, nhàm chán
Minh họa cho nghĩa của từ “cheugy” (Ảnh: Internet)81. Cursed: miêu tả sự vật (thường là hình trên mạng) có tính ghê rợn, gây phấp phỏng lo âu
82. Cringe: gây mắc cỡ hoặc khó xử
83. Ghosted: chấm dứt hoàn toàn 1 mối quan hệ bằng cách mất tích khỏi cuộc đời nhau, ko bao giờ chuyện trò nữa
84. Goals: những điều bạn muốn hoặc khát khao
85. Bet: lời đáp tỏ sự đồng ý, chấp nhận
86. Big yikes: nhấn mạnh của từ yikes, nói về 1 điều đáng mắc cỡ, phiền toái hoặc gây sốc
87. Finesse: đạt được điều mình muốn bằng cách lừa bịp hoặc lôi kéo người nào đấy
88. POV: point of view (ý kiến). Cụm từ này nhắc đến 1 kỹ thuật quay tầm thường trên video TikTok, trong đấy khách hàng sẽ tạo video từ góc nhìn của 1 đối tượng nhất mực, có thể là thật hoặc dàn dựng.
89. Mittens: chỉ thứ gì đấy ko quá tốt mà cũng ko quá tệ
90. Fauci Ouchie: cách gọi hí hước của vắc-xin COVID-19. Thuật ngữ này liên can tới thầy thuốc Anthony Fauci – chuyên gia sức khỏe và người đã đề nghị vắc-xin.
“I got that fauci ouchie” tức là “Tôi đã được tiêm vắc-xin COVID-19 rồi!” (Ảnh: Etsy)91. Catfishing: tạo giấy má giả trên mạng xã hội để nhử mọi người sa vào các mối quan hệ ko lành mạnh
92. Clout: địa vị xã hội cao, có quyền thế và sức tác động tới người khác
93. Cray: biến thể của crazy (rồ dại)
94. Dank: tính từ chỉ các meme kỳ dị, meme cũ hoặc bị lạm dụng quá mức
95. Fit: viết tắt của outfit (y phục)
96. CEO of something: người hay làm gì, chúa/ thánh làm gì đấy
97. Can I get an Amen: câu nói thanh thiếu niên hay dùng lúc muốn người khác phản hồi hoặc khen ngợi về những điều hoàn hảo mình đã làm
98. Sorry but not sorry: dùng để xin lỗi cho có lệ, chứ thực ra ko muốn xin lỗi chút nào
99. I’m weak/I’m dead: có thể hiểu là “Thật hí hước!”, sử dụng lúc nhìn thấy thứ gì đấy “tấu hài”
100. Hundo P (one hundred percent): cứng cáp 1 trăm %
Tôi thề tôi hứa hẹn tôi bảo đảm (GIF: Internet)101. Catch these hands: dùng để tuyên chiến. Câu này hay được dùng trong tình cảnh có các phe đối đầu nhau.
Từ lóng tiếng Anh viết tắt
102. TBH: To be honest (Thực lòng nhưng nói)
103. YOLO: You Only Live Once (Bạn chỉ sống có 1 lần). Thường được sử dụng 1 cách châm biếm mai mỉa.
104. IDK: I don’t know (Tôi ko biết). Gần giống có IDEK: I don’t even know (Tôi thậm chí còn ko biết)
105. LOL: Laugh out loud (cười to). Theo nghĩa mai mỉa thìa là trái lại, nghĩa là điều đấy chẳng có gì hí hước cả.
106. FWB: Friends with benefits, những người bạn hữu khác giới tự nguyện lên giường với nhau mà ko muốn tiến đến tình yêu
107. GTG: Got phệ go (Phcửa ải đi rồi!)
108. FOMO: Fear of missing out, hội chứng sợ bỏ dở, mất thời cơ
109. LMP: Like my pic (Thích ảnh của tôi đi) hoặc có thể là “lick my p***y”
110. PMOYS: Put me on your Snapchat (Đưa tôi vào Snapchat của bạn)
111. ROTFLMAO: Rolling on the floor laughing my ass off (Cười bò lăn bò càng trên sàn)
112. SMH: Shaking my head (tức là “Tôi ko tin” hay “Thật ngớ ngẩn”)
Biểu cảm sống động của câu nói SMH (Ảnh: Internet)113. JK: Just kidding (Đùa thôi nhưng)
114. GD: Goddamn (Đồ chết tiệt! / Thứ mắc dịch!)
115. AF: As f*ck (thật ra từ này chỉ để cường điệu xúc cảm, có thể hiểu là rất/vô cùng)
Từ lóng tiếng Anh về tiệc tùng, dục tình
Đây là những từ lóng có xu thế ko được “trong trắng” nhưng 1 bộ phận thanh thiếu niên hay dùng, có thể là để vui đùa, mà cũng có thể tiềm tàng nhiều nguy cơ độc hại. Các bậc phụ huynh nên biết và để mắt để kịp thời phòng tránh xui xẻo cho các con.
116. Function/Func: bữa tiệc
117. Kick back: bữa tiệc bé
118. Rager: tiệc to
119. X: thuốc lắc (ecstasy)
120. Sloshed: say
121. The plug: người cung ứng rượu/thuốc
122. Turnt: say xỉn và rơi vào hiện trạng phiêu
123. WTTP: Want phệ trade photos? (Muốn thảo luận ảnh ko?)
124. LMIRL: Let’s meet in real life (Gặp nhau ngoài đời đi!)
125. 53X: sex/quan hệ dục tình
126. Netflix and Chill: dùng để mời người nào đấy tới nhà để giao lưu (hoặc hơn thế nữa). Thông thường câu này được dùng làm bình phong cho việc mời người nào tới chơi nhà rồi làm tình.
Netflix and Chill không phải trong trắng như nghĩa đen của nó đâu nhé (Ảnh: Internet)127. Smash: quan hệ dục tình thông thường
128. CU46: See you for sex (Hứa gặp để làm tình nhé!)
129. Pron: cách viết lái của porn (sách báo, clip khiêu dâm) để tránh ba má phát hiện hoặc bị chặn bởi các phần mềm giảm thiểu
130. POS: Parents over Shoulder (Cha mẹ ở sau lưng kìa!)
131. 9: Cha mẹ đang nhìn ấy!
132. ASL: Age/sex/location (tuổi/làm tình/vị trí)
133. Body count: số người người nào đấy đã ngủ cùng
134. DTF: Down phệ f*ck (dùng lúc muốn quan hệ dục tình)
Từ lóng tiếng Anh ghép
Những từ này được tạo ra bằng cách liên kết 2 từ (có thể là tính từ hoặc động từ) lại với nhau.
135. Crashy (crazy + trashy): dùng để chỉ 1 việc gì đấy quá tệ, thất bại hoàn toàn và chẳng thể cứu vãn nữa
136. Crunk (crazy + drunk): chỉ hiện trạng vừa phê pha, thỏa mãn vừa say bí tỉ
137. Hangry (hungry + angry): vừa đói vừa tức
Sự liên kết này thật thú dzị (Ảnh: Internet)138. Requestion (request + question): đề xuất và hỏi cùng 1 khi
139. Tope (tight + dope): rất phấn kích, rất hoàn hảo
140. Dayer (day + rager): 1 buổi chiêu đãi diễn ra trong ngày, thường sinh viên hoặc người tham dự sẽ uống rất nhiều rượu
Từ lóng tiếng Anh thời Victoria
141. Gigglemug: 1 người luôn mỉm cười
1 nụ cười luôn hé (Ảnh: Internet)142. Sillage: vệt hương nước hoa người nào đấy để lại lúc đi ngang qua mình
143. Sauce box: mồm
144. Got the morbs: trình bày sự buồn bực nhất thời
145. Poked up: bị lúng túng, ngượng 9 mặt
146. Tight as a boiled owl: người say bí tỉ
147. Bitch the pot: rót trà
Hi vọng qua bài viết này bạn đã có thể khám phá thêm nhiều từ lóng hay và thú vị để bổ sung vào tự điển của mình.
Góc “giải ngố” cùng các bài viết khác:
Muốn “đu” CBIZ trơn tuột, hãy thuộc nằm lòng cẩm nang 100 thuật ngữ dưới đây
Các thuật ngữ nhập môn thân thuộc nhưng các fan KPOP chẳng thể ko biết
Netflix and chill là gì? Bạn đã hiểu đúng nghĩa của câu nói này chưa?

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Cẩm #nang #GenZ #và #từ #lóng #tiếng #Anh #trendy #nhất

Cẩm nang GenZ và 150 từ lóng tiếng Anh trendy nhất 2021

Rất nhiều từ lóng tiếng Anh mới đang được thêm vào tự điển của gen Z và biến thành 1 phần thế tất trong các cuộc chuyện trò trên mạng xã hội. Pick me girl là gì, ROTFLMAO viết tắt của cái gì, simp mang nghĩa thế nào? Cùng khám phá những từ lóng tiếng Anh thông dụng nhất hiện tại để bớt “tối cổ” lúc nhập cục chơi cùng gen Z nhé.

Từ lóng (slang) đã hiện ra từ buổi rạng đông của tiếng nói. Mỗi lứa tuổi đều có 1 bộ từ lóng riêng, bên cạnh đó 1 vài thập kỷ quay về đây hệ từ lóng của tuổi teen đã tăng trưởng và chỉnh sửa với vận tốc đáng ngạc nhiên. Đặc thù với gen Z – những công dân của thời đại số hóa thì việc sử dụng từ lóng trong văn nói và viết là chuyện “thường nhật ở huyện”.
Có rất nhiều cách để đáp ứng từ lóng, thỉnh thoảng là tạo từ viết tắt, ghép từ hoặc tạo nghĩa mới cho các từ có sẵn. Hãy đọc cẩm nang sau đây để xem bạn đã phải là “trùm” từ lóng tiếng Anh chưa nhé.
Từ lóng tiếng Anh về các kiểu người
1. Emo (viết tắt của emotional): người dễ xúc động, dễ bị thương tổn, khái quát là kiểu “nữ vương drama”, “thủy tinh tâm”. Tuy nhiên cụm từ Egirl/Eboy lại chỉ những chàng trai cô gái được truyền cảm hứng bởi trào lưu emo, có cá tính punk-rock.
Minh họa style của egirl và eboy (Ảnh: Twitter)2. Karen: sử dụng ẩn ý chê bai để chỉ kiểu đàn bà đứng tuổi bé mọn, thô tục, hống hách, cho rằng mình là “mẹ người đời”, đặc trưng với những người làm trong ngành dịch vụ
3. Noob/n00b: người mới chưa có kinh nghiệm (newbie), hay 1 “tấm chiếu mới” theo cách gọi của teen Việt
4. Tool: người ngu ngốc, thô tục, khó ưa, tự làm mình sạn mặt
5. OG: original gangsta, chỉ 1 người khá nổi danh và tầm thường trong 1 nhóm người hoặc trường học
6. Stan: viết tắt của “stalker fan”, người ngưỡng mộ to của người nào đấy, thỉnh thoảng vồ vập quá mức với các tác phẩm của thần tượng. Thuật ngữ này có xuất xứ từ bài hát “Stan” của Eminem.
7. Daddy: người con trai to tuổi rất có mị lực, tỏa ra cảm giác uy quyền và có địa vị
Kim Thành Vũ có phải hình mẫu “daddy” trong lòng bạn? (Arh: Internet)8. Chad: chàng trẻ trai siêu nam tính, có sức thu hút to về dục tình
9. Simp: người đàn ông yếu ớt và mê gái tới mức dại gái
10. Heather: 1 người có ngoại hình ưu tú, tuyệt vời nhưng mọi người đều muốn biến thành hoặc ở kế bên. Từ này được lấy cảm hứng từ bài hát của Conan Gray.
11. VSCO girl: Từ lóng này khởi hành từ phần mềm biên tập ảnh VSCO. Khi 1 cô gái biên tập ảnh của mình và trình bày cá tính thời trang sành điệu trên mạng xã hội thì cụm “cô nàng VSCO” được sử dụng để chê bai/hạ nhục. 1 cô gái VSCO thường đi kèm với những món đồ như bình nước nhãn hiệu Hydro Flasks, dép Crocs và chun buộc tóc scrunchies.
12. Bad kitty: 1 cô gái có sức hấp dẫn về mặt dục tình như 1 ác quỷ
13. Pick me girl: kiểu con gái quyết tâm gây ấn tượng với các chàng trai bằng cách cư xử như thể họ “ko giống những cô gái khác”
Pick me girl được cho là thực trạng dẫn tới việc đàn bà ghét đàn bà (Ảnh: Internet)14. Boomer: ám chỉ 1 người lỗi thời, ko theo kịp thời đại, thỉnh thoảng dùng để chỉ người gen X hoặc Millennials đang quyết tâm phát triển thành cool ngầu
15. Bouji: tính từ chỉ 1 người có thái độ/dung mạo/cá tính phèn, kém sang mà thích những thứ đắt đỏ, xa hoa
16. Loli: chỉ 1 cô gái dưới tuổi vị thành niên có ngoại hình hấp dẫn
17. Swole: người có cơ bắp cường tráng, thân hình đẹp, hấp dẫn
Từ lóng tiếng Anh chỉ sự phấn khích và khen ngợi
18. Dope/Peng/Yeet/Bussin’: rất cool, rất hoàn hảo
19. GOAT: greatest of all time (tuyệt nhất mọi thời đại), dùng để chỉ 1 người tuyệt vời ở 1 lĩnh vực nào đấy
Goat này chẳng hề là con dê đâu nhé (Ảnh: Internet)20. Gucci: tốt, hay (tương đương với good)
21. Lit: thật hoàn hảo, thật bùng cháy. Do đấy có cụm “get lit” mang tức là quẩy lên, cháy lên.
22. OMG: oh my gosh/ oh my God (diễn đạt sự khích động vì thứ gì đấy quá tuyệt)
23. YAAAS: biến thể của từ YES nói theo 1 cách vô cùng phấn khích
24. Fleek/Snatched: trông tuyệt cú mèo, tuyệt vời (giống như “on point”)
25. Sic/Sick/Wig/Fye: chỉ 1 thứ rất cool
26. Killing it: biểu lộ điều đang diễn ra rất hoàn hảo
27. And I oop: sử dụng lúc có điều gì gây kinh ngạc hoặc khích động
28. Shook: đồng nghĩa với Wow, kinh ngạc đến nỗi mắt tròn mắt dẹt, hoặc sốc đến mức run rẩy
Biểu cảm shook này được rất nhiều cư dân mạng chế thành meme (Ảnh: Internet)29. Straight fire: chỉ thứ gì đang nóng hoặc đang thịnh hành
30. Slay: 1 cách để khen người nào đấy thật hoàn hảo, thật tuyệt vời
31. Dime: điểm 10 trên thang điểm 1-10, chỉ thứ gì đấy tốt nhất, hảo hạng nhất
32. Bop: 1 bài hát, nhạc điệu hay
33. Snacc/Snack: khen người nào đấy có sức thu hút
34. Hits different: lúc thứ gì đấy tốt hơn tầm thường do ảnh hưởng của tình cảnh
35. Drip: khen người nào đấy có cá tính sành điệu
Từ lóng tiếng Anh về các mối quan hệ
36. Bruh/Bro/Dude: dùng để gọi bạn hữu 1 cách thân tình, có thể chuyên dụng cho cả nam lẫn nữ
37. BB: baby (cách xưng hô ngọt ngào, tình cảm, chiều chuộng)
38. Bae: before anyone else. Dùng để gọi bạn trai / bạn gái / bạn tốt.
39. BFF: Best friends forever, nói về người bạn rất thân thiện, thậm chí là tri âm
Mãi bên nhau bạn nhé (Ảnh: Internet)40. Squad/Fam (lấy từ family): nhóm bạn hữu, hội chị em bạn dì thường xuyên đi chơi cùng nhau
41. Peep: bạn hữu (lấy trong từ people)
42. Zooming: họp lớp trên mạng phê duyệt phần mềm Zoom hoặc các ứng dụng khác
43. Canceled: dừng ủng hộ người nào đấy bằng cách tẩy chay thành phầm của họ, hoặc hủy theo dõi trên mạng xã hội
Từ lóng tiếng Anh tầm thường
44. K: okay. Tuy nhiên nếu hiểu theo cách mai mỉa thì có tức là trong thâm tâm người nói ko okay.
45. OKURRR: biến thể của OKAY, từ này phát triển thành tầm thường bởi rapper Cardi B
Câu OKURRR đã đi vào huyền thoại của Cardi B (Ảnh: Internet)46. Go off: bộc bạch sự ủng hộ với hành động của người khác, chủ chốt là hành động hí hước
47. Salty: đắng cay, bức xúc
48. Savage: man di, đay nghiến, cay cú
49. Extra: (tính từ) làm quá, phản ứng quá lố trước 1 việc gì đấy
50. Dab: 1 điệu nhảy dễ dàng để ăn mừng thắng lợi
Dáng dab thân thuộc của tuổi teen (Ảnh: Internet)51. Sup: What’s up? (Chuyện gì thế?)
52. Basic: nhàm chán, phổ biến, ko có gì rực rỡ
53. Eets: viết tắt của sweet (ngọt ngào), diễn đạt thứ gì mình thích thú đang xảy ra
54. Peak: chỉ 1 người / cảnh huống / sự kiện hoặc rất đỉnh hoặc rất tệ
55. Thicc: chỉ 1 người phệ hơn người thường hoặc bộ phận thân thể to hơn tầm thường. Thông thường từ này dùng để mô tả mông của người nào đấy.
56. Lewk: biến thể của look (nhìn)
57. Curve: chối từ người nào 1 cách lãng mạn
58. Skurt: bỏ đi, rời khỏi nơi nào đấy
59. Throw shade: lườm/ném cho người nào 1 ánh nhìn sắc lẹm như dao cau khoét vào mỏm đá, hoặc nói lời khó ưa về người đấy
“Cà khịa” kiểu Tây là như thế nào? (Ảnh: Internet)60. Thirsty: khát khao được để mắt, thường là sự mong mỏi về mặt dục tình
61. Flex: khoe mẽ, trình bày bản thân, có thể là khoe dáng hoặc khoe của
62. Cap: điêu trá, 1 lời nói điêu
63. No cap: hoàn toàn đúng, ko điêu trá
64. Periodt: dùng cuối câu nhấn mạnh
65. Ship (trong relationship): tác thành, gán ghép 2 ai đấy với nhau
66. Tea/T: trà, chỉ chuyện phiếm trên mạng
67. Sip tea (nhấp 1 ngụm trà): Cụm từ này hay được sử dụng trong các meme lúc buôn dưa trên mạng. Ấy là lúc bạn chỉ ngồi hóng cốt truyện drama và thả bình luận 1 cách bị động, ko muốn can hệ thêm.
Uống trà và hóng drama (GIF: Internet)68. Sus (trong suspect): nghi ngại, tình nghi
69. Finna: sẵn sàng làm gì, sắp sửa làm gì đấy
70. Glow up: upgrade dung mạo để trông xinh xắn hơn
71. Jelly: nói lái từ jealous (ganh ghẻ), mà mang nghĩa hăng hái như 1 lời khen ngợi
72. Roast: đấu võ miệng với người nào tới lúc người ta ko nói gì được nữa mới thôi
73. QQ: tượng hình cho hành động khóc lóc, hay dùng để trình bày sự mai mỉa
74. Finsta: Fake acc of Instagram (nick Instagram giả)
75. Based: Hãy là chính mình, đừng ân cần người khác nghĩ gì về bạn. Từ này có xuất xứ từ rapper Lil B.
76. Hella: dùng như trạng từ, mang nghĩa “rất/rất nhiều”
77. Wack: xấu, điên, ngu ngốc, ko hợp mốt
78. Low key: sử dụng như 1 lời công bố người khác rằng những gì họ đang nói chẳng hề những gì họ muốn mọi người biết, hoặc là những thứ họ ko muốn nhấn mạnh
79. High key: dùng trong câu để nhấn mạnh điều đang nói
80. Cheugy: mô tả người/vật quá lạc hậu, nhàm chán
Minh họa cho nghĩa của từ “cheugy” (Ảnh: Internet)81. Cursed: miêu tả sự vật (thường là hình trên mạng) có tính ghê rợn, gây phấp phỏng lo âu
82. Cringe: gây mắc cỡ hoặc khó xử
83. Ghosted: chấm dứt hoàn toàn 1 mối quan hệ bằng cách mất tích khỏi cuộc đời nhau, ko bao giờ chuyện trò nữa
84. Goals: những điều bạn muốn hoặc khát khao
85. Bet: lời đáp tỏ sự đồng ý, chấp nhận
86. Big yikes: nhấn mạnh của từ yikes, nói về 1 điều đáng mắc cỡ, phiền toái hoặc gây sốc
87. Finesse: đạt được điều mình muốn bằng cách lừa bịp hoặc lôi kéo người nào đấy
88. POV: point of view (ý kiến). Cụm từ này nhắc đến 1 kỹ thuật quay tầm thường trên video TikTok, trong đấy khách hàng sẽ tạo video từ góc nhìn của 1 đối tượng nhất mực, có thể là thật hoặc dàn dựng.
89. Mittens: chỉ thứ gì đấy ko quá tốt mà cũng ko quá tệ
90. Fauci Ouchie: cách gọi hí hước của vắc-xin COVID-19. Thuật ngữ này liên can tới thầy thuốc Anthony Fauci – chuyên gia sức khỏe và người đã đề nghị vắc-xin.
“I got that fauci ouchie” tức là “Tôi đã được tiêm vắc-xin COVID-19 rồi!” (Ảnh: Etsy)91. Catfishing: tạo giấy má giả trên mạng xã hội để nhử mọi người sa vào các mối quan hệ ko lành mạnh
92. Clout: địa vị xã hội cao, có quyền thế và sức tác động tới người khác
93. Cray: biến thể của crazy (rồ dại)
94. Dank: tính từ chỉ các meme kỳ dị, meme cũ hoặc bị lạm dụng quá mức
95. Fit: viết tắt của outfit (y phục)
96. CEO of something: người hay làm gì, chúa/ thánh làm gì đấy
97. Can I get an Amen: câu nói thanh thiếu niên hay dùng lúc muốn người khác phản hồi hoặc khen ngợi về những điều hoàn hảo mình đã làm
98. Sorry but not sorry: dùng để xin lỗi cho có lệ, chứ thực ra ko muốn xin lỗi chút nào
99. I’m weak/I’m dead: có thể hiểu là “Thật hí hước!”, sử dụng lúc nhìn thấy thứ gì đấy “tấu hài”
100. Hundo P (one hundred percent): cứng cáp 1 trăm %
Tôi thề tôi hứa hẹn tôi bảo đảm (GIF: Internet)101. Catch these hands: dùng để tuyên chiến. Câu này hay được dùng trong tình cảnh có các phe đối đầu nhau.
Từ lóng tiếng Anh viết tắt
102. TBH: To be honest (Thực lòng nhưng nói)
103. YOLO: You Only Live Once (Bạn chỉ sống có 1 lần). Thường được sử dụng 1 cách châm biếm mai mỉa.
104. IDK: I don’t know (Tôi ko biết). Gần giống có IDEK: I don’t even know (Tôi thậm chí còn ko biết)
105. LOL: Laugh out loud (cười to). Theo nghĩa mai mỉa thìa là trái lại, nghĩa là điều đấy chẳng có gì hí hước cả.
106. FWB: Friends with benefits, những người bạn hữu khác giới tự nguyện lên giường với nhau mà ko muốn tiến đến tình yêu
107. GTG: Got phệ go (Phcửa ải đi rồi!)
108. FOMO: Fear of missing out, hội chứng sợ bỏ dở, mất thời cơ
109. LMP: Like my pic (Thích ảnh của tôi đi) hoặc có thể là “lick my p***y”
110. PMOYS: Put me on your Snapchat (Đưa tôi vào Snapchat của bạn)
111. ROTFLMAO: Rolling on the floor laughing my ass off (Cười bò lăn bò càng trên sàn)
112. SMH: Shaking my head (tức là “Tôi ko tin” hay “Thật ngớ ngẩn”)
Biểu cảm sống động của câu nói SMH (Ảnh: Internet)113. JK: Just kidding (Đùa thôi nhưng)
114. GD: Goddamn (Đồ chết tiệt! / Thứ mắc dịch!)
115. AF: As f*ck (thật ra từ này chỉ để cường điệu xúc cảm, có thể hiểu là rất/vô cùng)
Từ lóng tiếng Anh về tiệc tùng, dục tình
Đây là những từ lóng có xu thế ko được “trong trắng” nhưng 1 bộ phận thanh thiếu niên hay dùng, có thể là để vui đùa, mà cũng có thể tiềm tàng nhiều nguy cơ độc hại. Các bậc phụ huynh nên biết và để mắt để kịp thời phòng tránh xui xẻo cho các con.
116. Function/Func: bữa tiệc
117. Kick back: bữa tiệc bé
118. Rager: tiệc to
119. X: thuốc lắc (ecstasy)
120. Sloshed: say
121. The plug: người cung ứng rượu/thuốc
122. Turnt: say xỉn và rơi vào hiện trạng phiêu
123. WTTP: Want phệ trade photos? (Muốn thảo luận ảnh ko?)
124. LMIRL: Let’s meet in real life (Gặp nhau ngoài đời đi!)
125. 53X: sex/quan hệ dục tình
126. Netflix and Chill: dùng để mời người nào đấy tới nhà để giao lưu (hoặc hơn thế nữa). Thông thường câu này được dùng làm bình phong cho việc mời người nào tới chơi nhà rồi làm tình.
Netflix and Chill không phải trong trắng như nghĩa đen của nó đâu nhé (Ảnh: Internet)127. Smash: quan hệ dục tình thông thường
128. CU46: See you for sex (Hứa gặp để làm tình nhé!)
129. Pron: cách viết lái của porn (sách báo, clip khiêu dâm) để tránh ba má phát hiện hoặc bị chặn bởi các phần mềm giảm thiểu
130. POS: Parents over Shoulder (Cha mẹ ở sau lưng kìa!)
131. 9: Cha mẹ đang nhìn ấy!
132. ASL: Age/sex/location (tuổi/làm tình/vị trí)
133. Body count: số người người nào đấy đã ngủ cùng
134. DTF: Down phệ f*ck (dùng lúc muốn quan hệ dục tình)
Từ lóng tiếng Anh ghép
Những từ này được tạo ra bằng cách liên kết 2 từ (có thể là tính từ hoặc động từ) lại với nhau.
135. Crashy (crazy + trashy): dùng để chỉ 1 việc gì đấy quá tệ, thất bại hoàn toàn và chẳng thể cứu vãn nữa
136. Crunk (crazy + drunk): chỉ hiện trạng vừa phê pha, thỏa mãn vừa say bí tỉ
137. Hangry (hungry + angry): vừa đói vừa tức
Sự liên kết này thật thú dzị (Ảnh: Internet)138. Requestion (request + question): đề xuất và hỏi cùng 1 khi
139. Tope (tight + dope): rất phấn kích, rất hoàn hảo
140. Dayer (day + rager): 1 buổi chiêu đãi diễn ra trong ngày, thường sinh viên hoặc người tham dự sẽ uống rất nhiều rượu
Từ lóng tiếng Anh thời Victoria
141. Gigglemug: 1 người luôn mỉm cười
1 nụ cười luôn hé (Ảnh: Internet)142. Sillage: vệt hương nước hoa người nào đấy để lại lúc đi ngang qua mình
143. Sauce box: mồm
144. Got the morbs: trình bày sự buồn bực nhất thời
145. Poked up: bị lúng túng, ngượng 9 mặt
146. Tight as a boiled owl: người say bí tỉ
147. Bitch the pot: rót trà
Hi vọng qua bài viết này bạn đã có thể khám phá thêm nhiều từ lóng hay và thú vị để bổ sung vào tự điển của mình.
Góc “giải ngố” cùng các bài viết khác:
Muốn “đu” CBIZ trơn tuột, hãy thuộc nằm lòng cẩm nang 100 thuật ngữ dưới đây
Các thuật ngữ nhập môn thân thuộc nhưng các fan KPOP chẳng thể ko biết
Netflix and chill là gì? Bạn đã hiểu đúng nghĩa của câu nói này chưa?

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Cẩm #nang #GenZ #và #từ #lóng #tiếng #Anh #trendy #nhất


#Cẩm #nang #GenZ #và #từ #lóng #tiếng #Anh #trendy #nhất

Vik News

Đại Bàng Xanh

Tôi là Đỗ Thủy đam mê sáng tạo viết Blog hàng ngày là những công việc mà tôi đang làm nó thực sự là những gì tôi yêu thích hãy theo dõi tôi để có những kiến thức bổ ích về xã hội ,cộng đồng và học tập.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button