Danh mục bệnh được hưởng bảo hiểm xã hội 2022
Bộ Y tế đã công bố danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội. Đây là cơ sở để người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định hiện hành. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết danh sách bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất.
- Thông tin về công việc của giáo viên và hệ thống nghỉ hè trong đại dịch COVID-19
- Thực hiện tốt các chính sách và hệ thống trả lương để giáo viên có thể tự tin làm việc
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015 giải thích: Bệnh nghề nghiệp là những bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề ảnh hưởng đến người lao động. Người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nếu mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế công bố và suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên. do bệnh nghề nghiệp.
2. Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm xã hội
Theo Thông tư 15/2016 / TT-BYT, 34 bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH, bao gồm:
1 Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp
2 Viêm phổi do amiăng
3 Chai bụi bông nghề nghiệp
4 Talc nghề nghiệp
5 Bệnh than nghề nghiệp
6 Viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp
7 Bệnh hen suyễn nghề nghiệp
8 Nhiễm độc chì nghề nghiệp
9 Nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và các chất tương tự của nó
10 Nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp
11 Nhiễm độc Mangan nghề nghiệp
12 Nhiễm độc trinitrotoluene nghề nghiệp
13 Nhiễm độc Asen nghề nghiệp
14 Các bệnh độc hại do hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp
15 Nghiện Nicotine nghề nghiệp
16 Nhiễm độc carbon monoxide nghề nghiệp
17 Ngộ độc cadmium nghề nghiệp
18 Mất thính lực nghề nghiệp do tiếng ồn
19 Bệnh giảm áp nghề nghiệp
20 Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
21 Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
22 Bệnh nhiễm xạ nghề nghiệp
23 Đục thủy tinh thể nghề nghiệp
24 Bệnh nốt nghề nghiệp
25 bệnh nghề nghiệp thuộc da
26 Viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crom
27 Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc lâu với môi trường ẩm và lạnh
28 Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su thiên nhiên và phụ gia cao su
29 Bệnh Leptospirosis nghề nghiệp
30 Bệnh do vi rút viêm gan B nghề nghiệp
31 Bệnh lao nghề nghiệp
32 Nhiễm HIV do tai nạn lao động
33 Bệnh do vi rút viêm gan C nghề nghiệp
34 U trung biểu mô nghề nghiệp
Theo quy định tại Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng chế độ một lần. Nếu tỷ lệ suy giảm từ 31% trở lên thì được trợ cấp hàng tháng.
Hồ sơ hưởng bảo hiểm bao gồm các giấy tờ sau: sổ bảo hiểm xã hội; Bản sao giấy ra viện hoặc hồ sơ bệnh án sau khi điều trị khỏi bệnh nghề nghiệp 2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo phiếu đánh giá suy giảm thành tích của Hội đồng khám sức khỏe. Đại lý bảo hiểm sẽ xử lý đơn hoàn chỉnh trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được.
3. Bị ốm đau được hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Bảo hiểm xã hội là bảo hiểm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, sinh đẻ, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc hết tuổi lao động. Tử tuất do đóng vào Quỹ bảo hiểm xã hội. Người đăng ký BHXH có thể mua BHXH một lần khi có nhu cầu.
Người mắc bệnh hiểm nghèo cũng được hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 là “người mắc các bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan, cổ trướng, phong, lao nặng”. Có. , Nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Bệnh nguy hiểm đến tính mạng được quy định tại Điều 4 Thông tư 56/2017 / TT-BYT quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn vệ sinh lao động trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. Các bệnh thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội một lần, bao gồm:
– Ung thư, bại liệt, xơ gan, cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS khiến không thể kiểm soát hoặc thực hiện các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân. Chăm sóc cá nhân và các nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày khác cần được giám sát, hỗ trợ và chăm sóc đầy đủ.
– Dịch vụ cho người bị suy giảm khả năng lao động do mắc các bệnh không thuộc Khoản 1 Điều này hoặc mức độ tàn tật trên 81% mà không thể tự mình điều khiển hoặc thực hiện hoạt động đi lại mặc dù đã có quần áo, vệ sinh cá nhân và các vệ sinh cá nhân khác. . Các nhu cầu của cuộc sống hàng ngày cần có sự giám sát, hỗ trợ và chăm sóc thích hợp.
4. Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế
Bệnh nghề nghiệp là những bệnh xảy ra trong quá trình lao động bình thường và xâm nhập dần vào cơ thể người lao động để gây bệnh, mỗi bệnh nghề nghiệp là một đặc trưng của nghề nghiệp.
Theo quy định tại Điều 37 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp phải tính toán, báo cáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế gồm 34 bệnh theo Thông tư 15/2016 / TT-BYT đã nêu tại mục 2 trên đây.
5. Danh sách bệnh nghề nghiệp mới nhất
Hiện chưa có văn bản mới nào quy định việc bổ sung bệnh nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp. Mỗi ngành nghề gây ra những bệnh khác nhau, nhưng để được đưa vào danh mục bệnh nghề nghiệp thì những bệnh đó phải được Bộ Y tế xét nghiệm và cho phép.
Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi thống nhất ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động Việt Nam và Đại diện người sử dụng lao động. Để phù hợp với những thay đổi của môi trường làm việc, thiết bị và công nghệ, chúng tôi xem xét, sửa đổi và bổ sung các hiệp hội có liên quan.
Xem thông tin hữu ích khác trong phần Bảo hiểm của Dữ liệu lớn.
Xem thêm thông tin Danh mục bệnh được hưởng bảo hiểm xã hội 2022
Danh mục bệnh được hưởng bảo hiểm xã hội 2022
Bộ Y tế đã ban hành Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Đây là cơ sở để người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định hiện hành. Sau đây là danh sách chi tiết các bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
Hướng dẫn về chế độ làm việc và nghỉ hè của giáo viên trong đại dịch Covid-19
Thực hiện tốt chế độ chính sách, tiền lương để giáo viên yên tâm công tác
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 giải thích: Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề ảnh hưởng đến người lao động. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm nếu mắc các bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên. do bệnh nghề nghiệp gây ra.
2. Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
Căn cứ Thông tư 15/2016 / TT-BYT, 34 bệnh nghề nghiệp được đóng BHXH, bao gồm:
1 Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp
2 Viêm phổi do amiăng
3 Bệnh bụi bông nghề nghiệp
4 Bệnh bụi talc nghề nghiệp
5 Bệnh than nghề nghiệp
6 Viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp
7 Bệnh hen suyễn nghề nghiệp
8 Nhiễm độc chì nghề nghiệp
9 Ngộ độc nghề nghiệp do benzen và các chất tương đồng
10 Nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp
11 Nhiễm độc mangan nghề nghiệp
12 Nhiễm độc trinitrotoluene nghề nghiệp
13 Nhiễm độc asen nghề nghiệp
14 Bệnh độc của hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp
15 Ngộ độc nicotin nghề nghiệp
16 Nhiễm độc carbon monoxide nghề nghiệp
17 Nhiễm độc cadmium nghề nghiệp
18 Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
19 Bệnh giảm áp nghề nghiệp
20 Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
21 Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
22 Bệnh nhiễm xạ nghề nghiệp
23 Đục thủy tinh thể nghề nghiệp
24 Bệnh nốt nghề nghiệp
25 Bệnh sạm da nghề nghiệp
26 Viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crom
27 Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc lâu với môi trường ẩm ướt và lạnh
28 Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su thiên nhiên và phụ gia cao su
29 Bệnh Leptospira nghề nghiệp
30 Bệnh do vi rút viêm gan B nghề nghiệp
31 Bệnh lao nghề nghiệp
32 Nhiễm HIV do tai nạn lao động
33 Bệnh do vi rút viêm gan C nghề nghiệp
34 U trung biểu mô nghề nghiệp
Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 quy định người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được trợ cấp một lần; Nếu bị suy giảm từ 31% trở lên thì được trợ cấp hàng tháng.
Hồ sơ hưởng bảo hiểm gồm các giấy tờ sau: Sổ bảo hiểm xã hội; Giấy ra viện hoặc bản sao bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu. Cơ quan bảo hiểm sẽ xử lý trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3. Bệnh tật hưởng BHXH một lần.
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi người lao động bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc hết tuổi lao động. tử tuất trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Người tham gia BHXH khi có nhu cầu sẽ được hưởng BHXH một lần.
Người mắc bệnh hiểm nghèo cũng được hưởng BHXH một lần tại Điều 60 Luật BHXH 2014: “Người mắc một trong các bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan, cổ trướng, phong, lao nặng. , Nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Bệnh nguy hiểm đến tính mạng được hướng dẫn cụ thể tại Điều 4 Thông tư 56/2017 / TT-BYT quy định chi tiết thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực y tế, bệnh hưởng chế độ một lần tổng hợp chế độ bảo hiểm xã hội, bao gồm:
– Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đồng thời không kiểm soát hoặc thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân. chăm sóc cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày cần có sự giám sát, trợ giúp và chăm sóc hoàn toàn.
– Mắc các bệnh không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động hoặc mức độ tàn tật từ 81% trở lên mà không tự điều khiển hoặc tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và các việc khác phục vụ cá nhân. các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày cần có sự giám sát, trợ giúp và chăm sóc đầy đủ.
4. Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế
Bệnh nghề nghiệp là những bệnh phát sinh trong quá trình làm việc bình thường, xâm nhập dần vào cơ thể người lao động và gây bệnh, mỗi bệnh nghề nghiệp là đặc trưng của một nghề.
Theo quy định tại Điều 37 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp phải được thống kê và báo cáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế bao gồm 34 bệnh theo Thông tư 15/2016 / TT-BYT nêu tại mục 2 trên đây.
5. Danh sách bệnh nghề nghiệp mới nhất
Hiện nay, chưa có văn bản mới nào quy định việc bổ sung bệnh nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp. Mỗi công việc đều phát sinh nhiều bệnh khác nhau, nhưng để được đưa vào danh mục bệnh nghề nghiệp thì bệnh đó phải được Bộ Y tế kiểm định và cho phép.
Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi lấy ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và tổ chức xã hội. các hiệp hội có liên quan và được rà soát, sửa đổi, bổ sung phù hợp với sự thay đổi của môi trường làm việc, thiết bị, công nghệ.
Hãy tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Bảo hiểm của Vik News.
#Danh #mục #bệnh #được #hưởng #bảo #hiểm #xã #hội
Bộ Y tế đã ban hành Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Đây là cơ sở để người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định hiện hành. Sau đây là danh sách chi tiết các bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
Hướng dẫn về chế độ làm việc và nghỉ hè của giáo viên trong đại dịch Covid-19
Thực hiện tốt chế độ chính sách, tiền lương để giáo viên yên tâm công tác
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 giải thích: Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề ảnh hưởng đến người lao động. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm nếu mắc các bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế ban hành và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên. do bệnh nghề nghiệp gây ra.
2. Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
Căn cứ Thông tư 15/2016 / TT-BYT, 34 bệnh nghề nghiệp được đóng BHXH, bao gồm:
1 Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp
2 Viêm phổi do amiăng
3 Bệnh bụi bông nghề nghiệp
4 Bệnh bụi talc nghề nghiệp
5 Bệnh than nghề nghiệp
6 Viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp
7 Bệnh hen suyễn nghề nghiệp
8 Nhiễm độc chì nghề nghiệp
9 Ngộ độc nghề nghiệp do benzen và các chất tương đồng
10 Nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp
11 Nhiễm độc mangan nghề nghiệp
12 Nhiễm độc trinitrotoluene nghề nghiệp
13 Nhiễm độc asen nghề nghiệp
14 Bệnh độc của hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp
15 Ngộ độc nicotin nghề nghiệp
16 Nhiễm độc carbon monoxide nghề nghiệp
17 Nhiễm độc cadmium nghề nghiệp
18 Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
19 Bệnh giảm áp nghề nghiệp
20 Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
21 Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
22 Bệnh nhiễm xạ nghề nghiệp
23 Đục thủy tinh thể nghề nghiệp
24 Bệnh nốt nghề nghiệp
25 Bệnh sạm da nghề nghiệp
26 Viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crom
27 Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc lâu với môi trường ẩm ướt và lạnh
28 Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su thiên nhiên và phụ gia cao su
29 Bệnh Leptospira nghề nghiệp
30 Bệnh do vi rút viêm gan B nghề nghiệp
31 Bệnh lao nghề nghiệp
32 Nhiễm HIV do tai nạn lao động
33 Bệnh do vi rút viêm gan C nghề nghiệp
34 U trung biểu mô nghề nghiệp
Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 quy định người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được trợ cấp một lần; Nếu bị suy giảm từ 31% trở lên thì được trợ cấp hàng tháng.
Hồ sơ hưởng bảo hiểm gồm các giấy tờ sau: Sổ bảo hiểm xã hội; Giấy ra viện hoặc bản sao bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu. Cơ quan bảo hiểm sẽ xử lý trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
3. Bệnh tật hưởng BHXH một lần.
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi người lao động bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc hết tuổi lao động. tử tuất trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Người tham gia BHXH khi có nhu cầu sẽ được hưởng BHXH một lần.
Người mắc bệnh hiểm nghèo cũng được hưởng BHXH một lần tại Điều 60 Luật BHXH 2014: “Người mắc một trong các bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan, cổ trướng, phong, lao nặng. , Nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Bệnh nguy hiểm đến tính mạng được hướng dẫn cụ thể tại Điều 4 Thông tư 56/2017 / TT-BYT quy định chi tiết thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực y tế, bệnh hưởng chế độ một lần tổng hợp chế độ bảo hiểm xã hội, bao gồm:
– Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đồng thời không kiểm soát hoặc thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân. chăm sóc cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày cần có sự giám sát, trợ giúp và chăm sóc hoàn toàn.
– Mắc các bệnh không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động hoặc mức độ tàn tật từ 81% trở lên mà không tự điều khiển hoặc tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và các việc khác phục vụ cá nhân. các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày cần có sự giám sát, trợ giúp và chăm sóc đầy đủ.
4. Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế
Bệnh nghề nghiệp là những bệnh phát sinh trong quá trình làm việc bình thường, xâm nhập dần vào cơ thể người lao động và gây bệnh, mỗi bệnh nghề nghiệp là đặc trưng của một nghề.
Theo quy định tại Điều 37 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp phải được thống kê và báo cáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Danh mục bệnh nghề nghiệp của Bộ Y tế bao gồm 34 bệnh theo Thông tư 15/2016 / TT-BYT nêu tại mục 2 trên đây.
5. Danh sách bệnh nghề nghiệp mới nhất
Hiện nay, chưa có văn bản mới nào quy định việc bổ sung bệnh nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp. Mỗi công việc đều phát sinh nhiều bệnh khác nhau, nhưng để được đưa vào danh mục bệnh nghề nghiệp thì bệnh đó phải được Bộ Y tế kiểm định và cho phép.
Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi lấy ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và tổ chức xã hội. các hiệp hội có liên quan và được rà soát, sửa đổi, bổ sung phù hợp với sự thay đổi của môi trường làm việc, thiết bị, công nghệ.
Hãy tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Bảo hiểm của Vik News.
#Danh #mục #bệnh #được #hưởng #bảo #hiểm #xã #hội
#Danh #mục #bệnh #được #hưởng #bảo #hiểm #xã #hội
Tổng hợp: Vik News