Tìm hiểu gỗ bên là gì, gỗ bên thuộc nhóm mấy?
Gỗ bên là một trong những loại gỗ được xếp hạng quý hiếm đặc biệt của nước ta. Vậy gỗ bên là gỗ gì? Gỗ bên thuộc nhóm mấy? Đây chính là thắc mắc của rất nhiều người. Để giải đáp hai câu hỏi trên, mời bạn đọc cùng Viknews Việt Nam tìm hiểu loại gỗ đặc biệt này qua thông tin của bài viết dưới đây.
Video cây bên làm gỗ
Gỗ bên là gì?
Gỗ bên hay còn có tên gọi khác là cây gỗ gõ đỏ, tên khoa học là Afzelia xylocarpa. Loài cây này là loại thực vật nằm trong họ đậu, một số địa phương còn đặt thêm tên cho gỗ bên là cà te, hổ bì. Tùy theo từng địa phương mà gỗ bên có những tên gọi khác nhau.

Gỗ bên có một số đặc điểm nhận dạng riêng như sau:
– Thân cây lớn, chiều cao thường đo được khi cây trưởng thành là khoảng trên dưới 28m, có loại cao tới hơn 30m với đường kính thân là 0,9m.
– Vỏ cây gỗ bên khi còn non có độ mịn rất dễ chịu khi chạm tay vào, vỏ nhẵn. Tới khi gỗ già đi thân cây sẽ trở nên sần sùi và có màu nâu xám của các loại gỗ.
– Lá cây có hình dạng kép giống như lông chim, số lá tại một cụm là chẵn với 3-5 lá hình trái xoan, rộng khoảng 5cm, có hình dáng thon nhọn và nhẵn ở cả hai mặt.
– Hoa của cây họ đậu này nằm ở đỉnh cành, có hình giống như chùy với độ dài từ 8-15cm. Đài hoa có dạng ống cao khoảng 11-12mm, đỉnh xòe ra làm 5 thùy. Phần tràng hoa dài từ 6-10mm có màu hồng dịu dàng.
– Quả của loài cây này dài 15-20cm, rộng 7-8cm và dày khoảng 3cm. Quả nếu già đi sẽ biến thành gỗ có màu nâu thẫm lại.
– Hạt của gỗ bên hình giống như một quả trứng thu nhỏ với chiều dài từ 26-29mm, dày khoảng 20mm màu nâu thẫm hoặc hơi ngả vàng cam.
Hình ảnh cây gỗ bên
Nguồn gốc xuất xứ và quá trình phát triển của gỗ bên
Cây gỗ bên là loại cây bắt nguồn từ những vùng khí hậu nhiệt đới, độ cao phát triển tốt cách mặt nước biển dưới 1000m, thường xuất hiện tại những địa điểm cao hơn khoảng 600m. Điều kiện đất thoát hơi nước tốt và độ dốc vừa phải rất thích hợp để gỗ bên “sinh sống”. Loài cây này thuộc họ lá rụng, ưa sáng và có vòng đời phát triển chậm. Nếu như chăm sóc không được tốt thì vỏ cây và chất lượng gỗ sẽ bị giảm sút.

Quá trình phát triển của gỗ bên được chia làm hai giai đoạn chính:
– Vào tháng 3 và tháng 4: cây gỗ bên sẽ nở hoa rộ khắp cây.
– Tới mùa thu tháng 10 tới tháng 11: quả bắt đầu hình thành và khi quả già sẽ thành hạt.
Gỗ bên thuộc nhóm mấy?
Trong danh mục các loại gỗ rừng tự nhiên thì gỗ bên được sắp xếp vào nhóm gỗ I. Nhóm gỗ này bao gồm rất nhiều loại gỗ quý hiếm như: gỗ hương, gỗ sến, gỗ muồng đen, gỗ táu, gỗ samu, gỗ pơ mu và một số cây khác.

Đặc điểm nổi bật của nhóm gỗ này là bền với điều kiện tự nhiên, rất ít xảy ra hiện tượng cong vênh hay mối mọt, vân gỗ rất đẹp nên rất hay được sử dụng trong các căn hộ có nội thất sang trọng, các biệt thự cao cấp.
Gỗ bên giá bao nhiêu
Giá gỗ bên tùy từng thời điểm sẽ có sự khác nhau khá nhiều. Ngoài ra, giá này cũng sẽ phụ thuộc vào chất lượng và xuất xứ của gỗ.
Tại nước ta, phần lớn gỗ bên có nguồn gốc từ Lào và các nước Nam Phi. Gỗ bên Lào có chất lượng và tính thẩm mỹ cao hơn gỗ bên Nam Phi nên giá cũng cao hơn. Cụ thể giá một số loại gỗ bên ở nước ta:
- Gỗ bên Lào có giá từ 50 triệu đến 70 triệu một m3.
- Giá gỗ bên Nam Phi khoảng từ 30 triệu đến 40 triệu cho một khối. Các loại này thường có giấy tờ bởi các nước Nam Phi nổi tiếng với việc xuất khẩu gỗ bên. Đặc biệt là Gỗ bên Pachyloba (Gõ châu Phi).
- Giá gỗ bên Việt Nam: từ 40 triệu một m3. Đây là hàng trôi nổi, thường không có giấy tờ và rất ít loại mặt lớn.
- Gỗ bên Campuchia: từ 40 triệu một khối.
- Giá gỗ bên Ghana (Gõ châu Phi): Hàng xấu có giá từ 17 triệu cho một khối. Còn hàng đẹp vừa phải giá từ 22 triệu một m3. Với hàng mặt lớn, giá từ 26 triệu một m3.
Bảng giá gỗ 2021
1. Giá các loại gỗ tự nhiên thông dụng
STT | Loại gỗ | Kích thước | Đơn giá (đồng/m3) |
1 | Gỗ hương tròn Châu Phi | Hoành 193 – 338 cm | 18.000.0000 – 21.000.000 |
2 | Gỗ lim Châu Phi | Hoành 250 – 325 cm | 15.000.000 – 19.000.000 |
3 | Gỗ lim hộp Tali | Đường kính 40 – 80 cm | 13.000.000 – 23.000.000 |
4 | Gỗ trắc lai | Đường kính 50 – 75 cm | 9.000.000 – 16.000.0000 |
5 | Gỗ căm xe hộp Campuchia | Dài 250 – 600 cm | 15.000.000 – 20.000.000 |
6 | Gỗ hộp Nam Phi | Mặt 30 – 65 cm | 15.000.000 – 36.000.000 |
7 | Gỗ Căm xe hộp Châu Phi | Mặt 30 – 80 cm | 10.000.000 – 16.000.000 |
8 | Gỗ Nam Phi xẻ sạch | Mặt 14 – 40 cm | 27.000.000 – 37.000.000 |
9 | Gỗ Hương chua | Mặt 25 – 60 cm | 19.000.000 – 46.000.000 / tấn |
10 | Gỗ hương vân Nam Phi | Mặt 25 – 40 cm | 28.000.000 – 38.000.000 / tấn |
11 | Gỗ đỏ Lào mặt bàn | Mặt 60 – 85 cm | 28.000.000 – 68.000.000 / tấn |
2. Bảng giá gỗ tự nhiên theo nhóm (Đơn vị tính: đồng/m 3)
STT |
Nhóm I |
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m |
1 | Gỗ lim | 12.000.000 | 16.000.000 |
2 | Gỗ hương | 16.000.000 | 30.000.000 |
3 | Gỗ cẩm liên | 3.800.000 | 5.700.000 |
4 | Gỗ Pơ mu | 48.000.000 | |
5 | Gỗ trắc | 80.000.000 | 150.000.000 |
6 | Gỗ muồng đen | 3.000.000 | 4.500.000 |
7 | Gỗ cẩm lai, cẩm thị | 45.000.000 | |
8 | Gỗ cà te | 38.000.000 | |
9 | Gỗ trai | 5.000.000 | 8.000.000 |
10 | Gỗ táo, sến | 3.500.000 | 5.000.000 |
11 | Gỗ mật | 15.000.000 | |
12 | Gỗ mun | 30.000.000 | 8.000.000 |
13 | Gỗ gõ | 6.600.000 | 10.000.000 |
14 | Gỗ lát | 11.500.000 | 15.000.000 |
15 | Gỗ dạ hương | 7.200.000 | 10.000.000 |
16 | Gỗ sơn huyết | 4.500.000 | 7.000.000 |
STT |
Nhóm II |
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ các quy cách
|
1 | Gỗ căm xe | 6.000.000 | 10.000.000 |
2 | Gỗ sao | 5.600.000 | 9.000.000 |
3 | Gỗ kiền kiền | 4.400.000 | 7.000.000 |
4 | Gỗ khác | 3.500.000 | 5.200.000 |
STT |
Nhóm III |
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ các quy cách
|
1 | Gỗ bằng lăng | 4.400.000 | 7.000.000 |
2 | Gỗ vên vên | 3.000.000 | 4.500.000 |
3 | Gỗ dầu gió | 5.000.000 | 8.000.000 |
4 | Gỗ cà chít, chò chỉ | 4.000.000 | 6.500.000 |
5 | Gỗ khác | 2.500.000 | 3.800.000 |
STT |
Nhóm IV |
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ các quy cách
|
1 | Gỗ sến bo bo | 2.800.000 | 4.200.000 |
2 | Gỗ thông | 2.200.000 | 3.500.000 |
3 | Gỗ dầu, bạch tùng | 3.100.000 | 5.000.000 |
4 | Gỗ khác | 1.800.000 | 2.700.000 |
STT |
Nhóm V |
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ các quy cách
|
1 | Gỗ dầu đỏ, dầu nước | 3.100.000 | 5.000.000 |
2 | Gỗ dầu đồng | 2.500.000 | 4.000.000 |
3 | Gỗ khác | 2.000.000 | 3.000.000 |
STT |
Nhóm VI |
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ các quy cách
|
1 | Gỗ trám hồng, xoan đào | 2.200.000 | 3.500.000 |
2 | Gỗ khác | 1.800.000 | 2.700.000 |
STT |
Nhóm VII |
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ các quy cách
|
1 | Gỗ gáo vàng, trám vàng | 2.200.000 | 3.000.000 |
2 | Gỗ khác | 1.500.000 | 2.250.000 |
STT |
Nhóm VIII |
Gỗ tròn
|
Gỗ xẻ các quy cách
|
1 | Các loại gỗ tự nhiên nhóm VIII | 1.200.000 | 1.800.000 |
3. Bảng giá gỗ tự nhiên nhập khẩu (Đơn vị tính: m3)
STT | Loại gỗ | Đơn giá |
1 | Gỗ Sồi trắng (White oak) | 6.070.000 ~ 250 EURO |
2 | Gỗ thông New Zealand pine (松樹) | 3.702.000 đồng ~ 165$ |
3 | Gỗ thông Chile pine | 3.702.000 đồng ~ 165$ |
4 | Gỗ thông Brazil pine | 3.702.000 đồng ~ 165$ |
5 | Gỗ anh đào (Cherry) (櫻桃) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
6 | Gỗ thông trắng (White Pine) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
7 | Gỗ thông Mỹ | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
8 | Gỗ alder (trăn) (榿木) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
9 | Gỗ poplar (Dương) (白楊) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
10 | Gỗ doussi (gõ đỏ) | 14.260.000 đồng ~ 635$ |
11 | Gỗ mahogany (Dái ngựa) (桃花心木) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
12 | Gỗ teak (Giá tỵ) (柚木) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
13 | Gỗ thích cứng (Hard Maple) (硬楓木) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
14 | Gỗ xoan đào (Sapele) (沙比利) | 7.500.000 đồng |
15 | Gỗ căm xe (Pyinkado) Căm xe tròn | 8.500.000 đồng |
16 | Căm xe hộp : 12.500.000 /m3 | 12.500.000 đồng |
17 | Gỗ beech (Dẻ gai) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
18 | Gỗ sồi đỏ (Red oak) | 6.070.000 đồng ~ 250 EURO |
19 | Gỗ óc chó (Walnut) (核桃) | 7.060.000 đồng ~ 315$ |
20 | Gỗ tần bì (Ash) (白蠟木) | 7.060.000 đồng ~ 315$ |
21 | Gỗ thông Thụy điển (Sweden Pine) | 4.260.000 đồng ~ 190 |
22 | Gỗ thông Phần lan (Finland Pine) | 4.260.000 đồng ~ 190$ |
Như vậy trong bài viết trên chúng tôi đã giúp bạn đọc có thêm được thông tin chi tiết về gỗ bên. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Cảm ơn bạn đọc đã dành thời gian cho bài viết.