Biểu Mẫu

Mẫu TK01: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước 2022

Mẫu TK01: Tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước là một loại giấy tờ không thể thiếu trong thủ tục cấp đổi hộ chiếu phổ thông trong nước cho công dân Việt Nam. Thông tư số Mẫu cuối cùng ban hành theo 73/2021 / TT-BCA. Đề nghị độc giả nhập đầy đủ thông tin vào Mẫu TK01 để làm cơ sở xác minh thông tin hộ chiếu chung của từng cá nhân.

  • Thủ tục cấp hộ chiếu chung
  • Quy trình xin gia hạn hộ chiếu

Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất nhập cảnh Việt Nam và các nước khác, thay cho giấy tờ tùy thân. Công dân hiện có thể nộp đơn xin cấp hộ chiếu trực tuyến. Vui lòng tham khảo quy trình đăng ký hộ chiếu trực tuyến.

Hiện nay, hộ chiếu của mọi người và nhu cầu làm hộ chiếu ngày càng nhiều. Vì vậy, mẫu đơn xin cấp hộ chiếu là biểu mẫu bắt buộc phải có. Đơn xin cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất cho năm 2022 là gì? Cách điền tờ khai X01 – xin cấp hộ chiếu như thế nào? Đơn xin cấp hộ chiếu trực tuyến Hướng dẫn điền tờ khai điện tử? Để trả lời những câu hỏi này, hãy đọc các bài viết về dữ liệu lớn sau đây.

1. Mẫu đơn xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước năm 2022 mới nhất




Mẫu TK01

Ngày 29 tháng 6 năm 2021 Bộ Công an Quy tắc thi hành số Ban hành kèm theo 73/2021 / TT-BCA

Mẫu TK01: Đơn xin cấp hộ chiếu trong nước

cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—————

giải trình

(Dành cho công dân Việt Nam xin cấp phép)
Hộ chiếu chung trong nước) (Ngày thứ nhất)

bức tranh
(2)

1. tên đầy đủ (thủ đô) …………………………………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………………… ……. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày …… tháng …… năm ………………………… Nơi sinh (thành phố)……………

4. Số điện thoại di động / số ID(số ba)

Phạm vi ngày… ../… ../… … .

5. Dân tộc … 6. Tôn giáo ……………………………………… 7 .Số điện thoại…. …………………………………………………………………………………………………………

8. Địa chỉ thường trú đã đăng ký …………………………………….. … …………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………… …………………………………………………………

9. Địa chỉ đăng ký tạm trú …………………………………….. … …………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………… …………………………………………………………

10. Nghề nghiệp …………………………………………… …………… 11. Tên và địa chỉ nơi làm việc (nếu có)………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………… …………………………………………………………

12. Cha: Tên ………… … … … … … ngày sinh nhật … … /… … /… … … …

Mẹ: Tên … ……………………………. ………. ngày sinh nhật … … /… … /… … … …

Vợ / chồng: Họ tên ………………………… Ngày, tháng, năm sinh ….. / … / …. ..

13. Hộ chiếu phổ thông cuối cùng (nếu có) con số … … … … . từ … … /… … /… … …

14. Nội dung được đề xuất(4)…………………………………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………… …………………………………………………………

Cấp hộ chiếu bằng chip điện tử

Cấp hộ chiếu không có chip điện tử

Tôi xác nhận rằng thông tin trên là chính xác.

Giấy chứng nhận của Cảnh sát trưởng Thành phố / Súng / Gu (5)

(Ký, họ tên , vị trí, đóng cửa Nói cách khác trẻ)

… … , buổi chiều… . tháng… . năm… .

ủng hộ (6)

(Ký, họ tên)

bức tranh
(2)

bản ghi nhớ:

(1) Ứng viên điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn mà không cần thêm bớt.

(2) Ảnh trong vòng 6 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, để tóc, nhìn rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng.

(3) Nhập số đăng ký cư trú, số đăng ký thường trú hoặc số đăng ký cư trú của bạn.

(4) Phải cụ thể: khi xin cấp hộ chiếu lần đầu hoặc lần thứ hai; Gợi ý bổ sung nếu cần (giải thích lý do). Nếu bạn có chip điện tử trong đơn xin hộ chiếu của mình (hoặc không có), vui lòng đánh dấu (X) vào ô thích hợp.

(5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người khó điều khiển nhận thức, hành vi và người dưới 14 tuổi. Trưởng Công an quận, huyện, thị xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận thông tin khai báo và ảnh chụp trong đơn trình báo là của cá nhân. Dán tem các mép ảnh vào khung trên cùng của tờ khai.

(6) Người mất năng lực hành vi dân sự, người dưới 14 tuổi bị khuyết tật về nhận thức, hành vi phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật.

2. Cách điền vào mẫu đơn xin cấp hộ chiếu X01

Chương 1): Tên viết bằng chữ in hoa.

Phần 2): Vui lòng chọn giới tính của bạn.

Phần 3): Cung cấp ngày và nơi sinh (thành phố / tỉnh / thành phố).

Phần 4): Nhập số ID / CCCD 12 chữ số đầy đủ của bạn vào trường thích hợp. Nếu ID của bạn có 9 số, hãy điền vào 9 ô đầu tiên và gạch bỏ 3 ô tiếp theo.

Phần (5) – (6) – (7): Bao gồm dân tộc (Kinh, Mường, Thái …), tôn giáo và số điện thoại.

Phần (8) – (9): Vui lòng cung cấp địa chỉ thường trú / tạm thời hiện tại của bạn.

Phần (10) – (11). Nhập nghề nghiệp của bạn cùng với địa chỉ cơ quan của bạn (tùy chọn).

Phần (12): Nhập họ, tên và ngày tháng năm sinh của cha mẹ.

Phần (13): Nó chỉ cho biết có hay không hộ chiếu đã được cấp trước đó, và số của hộ chiếu được cấp lần cuối cùng, cùng với ngày cấp.

Mục (14):

Cụ thể: Xin cấp hộ chiếu lần đầu. gia hạn hộ chiếu; Đơn đề nghị điều chỉnh họ, tên, ngày tháng năm sinh, số đăng ký thường trú / số thẻ CCCD trong hộ chiếu (do hộ chiếu trẻ em bị mất / hết hạn sử dụng), đơn xin nhập cảnh của trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ / cha; thay đổi nơi sinh trong hộ chiếu; Gợi ý bổ sung nếu cần (giải thích lý do).

Mục (15): Vui lòng chỉ nêu rõ khi đăng ký hộ chiếu chung cho trẻ em dưới 9 tuổi.

Kiểm tra phần: người dân đừng viết phần này.

– Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú, tạm trú xác nhận việc gửi qua đường bưu điện đối với trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi.

– Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, công ty có tư cách pháp nhân thì phải có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, công ty.

** Chèn ảnh: Gồm 01 ảnh vào khung và 01 ảnh mặt sau của tờ khai. Ảnh hiện tại có kích thước 4 x 6 cm, mặt nhìn thẳng, tóc để trần, không đeo kính râm, phông nền trắng.

3. Hướng dẫn điền tờ trình cấp hộ chiếu điện tử qua mạng Internet

1. Bước 1: Điền vào báo cáo điện tử

Truy cập Hệ thống USCIS điện tử tại địa chỉ https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn, vào mục “Chọn mục này để nhập thông tin đề nghị cấp hộ chiếu” và nhập các thông tin từ 1 đến 17 vào tờ khai điện tử. Phương pháp báo cáo như sau (Các mục được đánh dấu * màu đỏ phải được điền và các mục khác có thể được hoặc có thể không được báo cáo).

1. Tên: Ghi giống như Chứng minh nhân dân / Thẻ căn cước công dân

2. Giới tính: Chọn Nam hoặc Nữ.

3. Ngày sinh: Bạn có thể nhập ngày sinh, tháng, năm. Chỉ Tháng, Năm Sinh, hoặc Chỉ Năm Sinh. Khai báo theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ công dân.

Nơi sinh: Thông tin theo giấy khai sinh.

4. Số CMND / CCCD: Ghi 9 hoặc 12 số trên thẻ. Ngày phát hành ở mặt sau của thẻ. Nơi cấp theo thông tin mặt sau thẻ.

5, 6, 7: dân tộc; tôn giáo; Số điện thoại: Vui lòng khai báo chính xác theo thực tế.

8. Hộ khẩu thường trú: Ghi theo hộ khẩu.

9. Địa chỉ cư trú: Ghi vào sổ đăng ký cư trú

10. Nghề nghiệp

11: Tên cơ thể và địa chỉ: Thực tế. khoe khoang;

12: Tên cha, ngày tháng năm sinh, tên mẹ, ngày tháng năm sinh, tên vợ / chồng, ngày tháng năm sinh: thông tin theo CMND / thẻ thường trú

13. Hộ chiếu PT lần cuối được cấp: Nếu hộ chiếu đã được cấp trước đó, hãy nhập số và ngày cấp hộ chiếu cũ vào ô này.

14. Nội dung đề xuất: Nội dung đề xuất phải được xác định chính xác như sau:

– Lần đầu tiên cấp hộ chiếu

– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ hết hạn sử dụng

– Cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng

– Cấp lại hộ chiếu bị mất

– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ hết hạn sử dụng

– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ không còn trang

– Thay đổi và thêm thông tin hộ chiếu

– Các đề xuất khác.

15. Văn phòng Tuyển sinh: Chọn địa điểm nộp hồ sơ Khi bạn đã chọn Văn phòng Tuyển sinh, địa chỉ nộp hồ sơ của bạn sẽ tự động được trả lại để nộp hồ sơ trong tương lai.

Đơn xin cấp hộ chiếu chung trong nước

Mẫu TK01: 2022 Đơn xin cấp hộ chiếu trong nước

2. Bước 2: Kiểm tra thông tin được cung cấp

Sau khi nhập thông tin vào vị trí báo cáo, nhập lại văn bản tự động xuất hiện trên màn hình để xác nhận lại thông tin.

3. Bước 3: Xác nhận thông tin và đăng ký đặt chỗ

Sau khi nhập thông tin vào báo cáo điện tử, bạn vào phần “Truy vấn thông tin báo cáo” để kiểm tra thông tin đã nhập. Nếu có thông tin nào chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ, vui lòng chọn “Quay lại” để sửa và bổ sung thông tin. Nếu thông tin đã đầy đủ và chính xác, bạn bấm vào “Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời khai trên trước pháp luật” để xác nhận thông tin đã cung cấp, sau đó bấm vào phần “Đặt chỗ” để hoàn tất việc lựa chọn thời điểm nộp hồ sơ. Số lượng tài liệu phù hợp với lịch trình đến nhận tài liệu của văn phòng di trú. Thông tin Sau khi bạn đã hoàn thành báo cáo của mình và đặt lịch hẹn, hãy chọn “Hoàn tất” để lưu thông tin và ghi lại số báo cáo của bạn.

4. Bước 4: In báo cáo

Người khuyết tật theo Luật Dân sự theo Luật Dân sự gặp khó khăn trong nhận thức và kiểm soát hành vi theo Luật Dân sự, những người dưới 14 tuổi bằng cách điền vào biểu mẫu và đặt trước để nộp và ảnh của đồn cảnh sát của phường, thành phố hoặc nơi thường trú hoặc tạm trú.

5. Bước 5: Gửi đơn đăng ký của bạn

Người đã nộp thông báo điện tử đến Văn phòng quản lý xuất nhập cảnh nơi báo cáo, nộp đơn theo lịch trình, chỉ định người chịu trách nhiệm nhận thông báo khi nộp đơn và chấp nhận đơn ID khi nộp đơn. hoặc thẻ đăng ký thường trú. Nếu một công dân không đến văn phòng nhập cư và nộp đơn trong vòng 10 ngày kể từ ngày hẹn, thông tin trong báo cáo điện tử sẽ tự động bị xóa khỏi trang web của văn phòng nhập cư.

Chúng tôi mời bạn đọc thêm trong phần. Thủ tục hành chính trong bài báo hình dạng Xin vui lòng.


Thông tin thêm

Mẫu TK01: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước 2022

Mẫu TK01: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước là mẫu văn bản không thể thiếu trong thủ tục cấp đổi hộ chiếu phổ thông trong nước dùng cho công dân Việt Nam. Mẫu mới nhất ban hành theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA. Mời bạn đọc điền đầy đủ thông tin vào mẫu Tờ khai TK01 để làm căn cứ xác nhận thông tin trong Hộ chiếu phổ thông của mỗi cá nhân.
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông
Thủ tục xin gia hạn hộ chiếu
Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước đồng thời được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân. Giờ đây, công dân đã có thể làm hộ chiếu online. Mời tham khảo các bước làm hộ chiếu trực tuyến.
Hiện nay, nhu cầu làm hộ chiếu, passport của người dân ngày càng nhiều. Vì vậy mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu là mẫu cần thiết. Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2022? Cách khai tờ khai mẫu X01 – Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ra sao? Hướng dẫn điền tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu qua mạng như thế nào? Để giải đáp được những câu hỏi này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của Vik News nhé.
1. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất 2022

Mẫu TK01
Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc—————
TỜ KHAI
(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước) (1)

Ảnh(2)

1. Họ và tên (chữ in hoa) ………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)………………………..

4. Số ĐDCN/CMND(3)

Ngày cấp…../…../…….

5. Dân tộc ……………… 6. Tôn giáo ………………… 7. Số điện thoại …………………………
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp…………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……………………..
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và tên ……………………… . ……………… sinh ngày …… / …… / …………
Mẹ: họ và tên ………………………………………… . sinh ngày …… / …… / …………
Vợ /chồng: họ và tên ……………………………………… sinh ngày …… / …… / …………
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ……… …. cấp ngày …… / …… / …… …
14. Nội dung đề nghị(4)………………………………………………………………………………

Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử

Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.

Xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn (5)
(Ký, ghi rõ họ tên , chức vụ, đóng d ấu)

……, ngày…. tháng…. năm….
Người đề nghị (6)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ảnh(2)

Chú thích:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.
(6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.

2. Hướng dẫn điền Tờ khai cấp hộ chiếu mẫu X01
Mục (1): Họ tên viết bằng chữ in hoa.
Mục (2): Chọn giới tính.
Mục (3): Ghi rõ ngày tháng năm sinh và nơi sinh (tỉnh/TP).
Mục (4): Ghi số CMND/CCCD đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng. Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau.
Mục (5)-(6)-(7): Ghi rõ dân tộc (Kinh, Mường, Thái…), tôn giáo và số điện thoại liên lạc.
Mục (8)-(9): Ghi rõ địa chỉ thường trú/tạm trú hiện tại.
Mục (10)-(11): Ghi nghề nghiệp kèm địa chỉ cơ quan làm việc (không bắt buộc).
Mục (12): Ghi tên, họ, ngày tháng năm sinh của cha mẹ.
Mục (13): Chỉ khai nếu trước đó đã được cấp hộ chiếu thì ghi số hộ chiếu được cấp gần nhất kèm ngày cấp.
Mục (14):
Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
Mục (15): Chỉ khai nếu đề nghị cấp hộ chiếu chung cho con dưới 9 tuổi.
Mục “Xác nhận”: Công dân KHÔNG GHI mục này.
– Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi.
– Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.
**Dán ảnh: Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai; trong đó phải dùng ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng.
3. Hướng dẫn điền tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu qua mạng internet
1. Bước 1: Khai thông tin vào tờ khai điện tử
Truy cập vào hệ thống điện tử của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh tại địa chỉ https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn, vào mục “Chọn mục này để khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu” để nhập thông tin vào tờ khai điện tử, theo thứ tự từ mục 1 đến mục 17; Cách khai như sau (những mục có dấu * đỏ bắt buộc phải điền đầy đủ, các mục khác có thể khai hoặc không):
1. Họ và tên: Điền đầy đủ như trong Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
2. Giới tính: Chọn Nam hoặc Nữ;
3. Sinh ngày: Có thể chọn điền đầy đủ ngày, tháng, năm sinh; Chỉ có tháng, năm sinh hoặc chỉ có năm sinh. Khai theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
Nơi sinh: Khai theo Giấy khai sinh.
4. Giấy CMND/CCCD số: Ghi theo 9 số hoặc 12 số trên thẻ; Ngày cấp ghi trên mặt sau thẻ. Nơi cấp theo thông tin ở mặt sau thẻ.
5, 6, 7: Dân tộc; Tôn giáo; Số điện thoại: Khai chính xác theo thực tế;
8. Địa chỉ thường trú: Ghi theo Sổ hộ khẩu;
9. Địa chỉ tạm trú: Ghi theo Sổ tạm trú;
10. Nghề nghiệp;
11: Tên và địa chỉ cơ quan: Khai theo thực tế;
12: Họ tên Cha, Ngày sinh, Họ tên mẹ, Ngày sinh, Họ tên Vợ/chồng, Ngày sinh: Khai theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân người đó;
13. Hộ chiếu PT được cấp lần gần nhất: Nếu trước đây đã từng cấp hộ chiếu thì nhập số hộ chiếu cũ vào ô này, điền ngày cấp;
14. Nội dung đề nghị: Cần xác định chính xác nội dung đề nghị:
– Cấp hộ chiếu lần đầu;
– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ hết hạn;
– Cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng;
– Cấp lại hộ chiếu do bị mất;
– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ sắp hết hạn;
– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ hết trang;
– Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu;
– Đề nghị khác.
15. Cơ quan tiếp nhận: Chọn nơi nộp hồ sơ, khi chọn cơ quan tiếp nhận thì phần địa chỉ nộp hồ sơ sẽ tự động trả về địa chỉ đến nộp hồ sơ sau này.

2. Bước 2: Xác nhận thông tin đã khai
Sau khi nhập thông tin vào các mục trong tờ khai, xác nhận lại thông tin bằng cách nhập lại các ký tự hiển thị tự động trên màn hình
3. Bước 3: Kiểm tra thông tin và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ
Sau khi nhập thông tin vào tờ khai điện tử, vào mục “Kiểm tra lại thông tin đã khai” để kiểm tra các thông tin đã nhập. Nếu thông tin chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ thì chọn mục “Quay lại” để sửa chữa, bổ sung thông tin. Nếu thông tin đã đầy đủ, chính xác thì nhấn vào nội dung “Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” để xác nhận thông tin đã khai, sau đó vào mục “Đặt lịch hẹn” để lựa chọn thời điểm nộp hồ sơ phù hợp với lịch tiếp nhận hồ sơ của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đã hoàn tất việc khai thông tin và đặt lịch hẹn, chọn mục “Kết thúc” để lưu thông tin và ghi nhận mã số tờ khai.
4. Bước 4: In tờ khai
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi sau khi nhập thông tin vào tờ khai và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ, người đề nghị phải in tờ khai (chọn mục “In tờ khai và kết thúc”) và dán ảnh vào tờ khai để lấy xác nhận và giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú.
5. Bước 5: Nộp hồ sơ
Người đã khai tờ khai điện tử căn cứ vào lịch hẹn nộp hồ sơ để đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi đã đăng ký để nộp hồ sơ, khi nộp hồ sơ cung cấp cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tờ khai, CMND hoặc thẻ Căn cước công dân để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày đặt lịch hẹn, nếu công dân không đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nộp hồ sơ thì thông tin về tờ khai điện tử sẽ tự động xóa trên trang Web của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

#Mẫu #TK01 #Tờ #khai #đề #nghị #cấp #hộ #chiếu #phổ #thông #ở #trong #nước

Mẫu TK01: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước 2022

Mẫu TK01: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước là mẫu văn bản không thể thiếu trong thủ tục cấp đổi hộ chiếu phổ thông trong nước dùng cho công dân Việt Nam. Mẫu mới nhất ban hành theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA. Mời bạn đọc điền đầy đủ thông tin vào mẫu Tờ khai TK01 để làm căn cứ xác nhận thông tin trong Hộ chiếu phổ thông của mỗi cá nhân.
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông
Thủ tục xin gia hạn hộ chiếu
Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước đồng thời được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân. Giờ đây, công dân đã có thể làm hộ chiếu online. Mời tham khảo các bước làm hộ chiếu trực tuyến.
Hiện nay, nhu cầu làm hộ chiếu, passport của người dân ngày càng nhiều. Vì vậy mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu là mẫu cần thiết. Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2022? Cách khai tờ khai mẫu X01 – Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ra sao? Hướng dẫn điền tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu qua mạng như thế nào? Để giải đáp được những câu hỏi này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây của Vik News nhé.
1. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất 2022

Mẫu TK01
Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc—————
TỜ KHAI
(Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước) (1)

Ảnh(2)

1. Họ và tên (chữ in hoa) ………………………………………….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm………… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)………………………..

4. Số ĐDCN/CMND(3)

Ngày cấp…../…../…….

5. Dân tộc ……………… 6. Tôn giáo ………………… 7. Số điện thoại …………………………
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp…………………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……………………..
…………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và tên ……………………… . ……………… sinh ngày …… / …… / …………
Mẹ: họ và tên ………………………………………… . sinh ngày …… / …… / …………
Vợ /chồng: họ và tên ……………………………………… sinh ngày …… / …… / …………
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ……… …. cấp ngày …… / …… / …… …
14. Nội dung đề nghị(4)………………………………………………………………………………

Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử

Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.

Xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn (5)
(Ký, ghi rõ họ tên , chức vụ, đóng d ấu)

……, ngày…. tháng…. năm….
Người đề nghị (6)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ảnh(2)

Chú thích:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.
(6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.

2. Hướng dẫn điền Tờ khai cấp hộ chiếu mẫu X01
Mục (1): Họ tên viết bằng chữ in hoa.
Mục (2): Chọn giới tính.
Mục (3): Ghi rõ ngày tháng năm sinh và nơi sinh (tỉnh/TP).
Mục (4): Ghi số CMND/CCCD đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng. Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau.
Mục (5)-(6)-(7): Ghi rõ dân tộc (Kinh, Mường, Thái…), tôn giáo và số điện thoại liên lạc.
Mục (8)-(9): Ghi rõ địa chỉ thường trú/tạm trú hiện tại.
Mục (10)-(11): Ghi nghề nghiệp kèm địa chỉ cơ quan làm việc (không bắt buộc).
Mục (12): Ghi tên, họ, ngày tháng năm sinh của cha mẹ.
Mục (13): Chỉ khai nếu trước đó đã được cấp hộ chiếu thì ghi số hộ chiếu được cấp gần nhất kèm ngày cấp.
Mục (14):
Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
Mục (15): Chỉ khai nếu đề nghị cấp hộ chiếu chung cho con dưới 9 tuổi.
Mục “Xác nhận”: Công dân KHÔNG GHI mục này.
– Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi.
– Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.
**Dán ảnh: Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai; trong đó phải dùng ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng.
3. Hướng dẫn điền tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu qua mạng internet
1. Bước 1: Khai thông tin vào tờ khai điện tử
Truy cập vào hệ thống điện tử của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh tại địa chỉ https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn, vào mục “Chọn mục này để khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu” để nhập thông tin vào tờ khai điện tử, theo thứ tự từ mục 1 đến mục 17; Cách khai như sau (những mục có dấu * đỏ bắt buộc phải điền đầy đủ, các mục khác có thể khai hoặc không):
1. Họ và tên: Điền đầy đủ như trong Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
2. Giới tính: Chọn Nam hoặc Nữ;
3. Sinh ngày: Có thể chọn điền đầy đủ ngày, tháng, năm sinh; Chỉ có tháng, năm sinh hoặc chỉ có năm sinh. Khai theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;
Nơi sinh: Khai theo Giấy khai sinh.
4. Giấy CMND/CCCD số: Ghi theo 9 số hoặc 12 số trên thẻ; Ngày cấp ghi trên mặt sau thẻ. Nơi cấp theo thông tin ở mặt sau thẻ.
5, 6, 7: Dân tộc; Tôn giáo; Số điện thoại: Khai chính xác theo thực tế;
8. Địa chỉ thường trú: Ghi theo Sổ hộ khẩu;
9. Địa chỉ tạm trú: Ghi theo Sổ tạm trú;
10. Nghề nghiệp;
11: Tên và địa chỉ cơ quan: Khai theo thực tế;
12: Họ tên Cha, Ngày sinh, Họ tên mẹ, Ngày sinh, Họ tên Vợ/chồng, Ngày sinh: Khai theo Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân người đó;
13. Hộ chiếu PT được cấp lần gần nhất: Nếu trước đây đã từng cấp hộ chiếu thì nhập số hộ chiếu cũ vào ô này, điền ngày cấp;
14. Nội dung đề nghị: Cần xác định chính xác nội dung đề nghị:
– Cấp hộ chiếu lần đầu;
– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ hết hạn;
– Cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng;
– Cấp lại hộ chiếu do bị mất;
– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ sắp hết hạn;
– Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu cũ hết trang;
– Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu;
– Đề nghị khác.
15. Cơ quan tiếp nhận: Chọn nơi nộp hồ sơ, khi chọn cơ quan tiếp nhận thì phần địa chỉ nộp hồ sơ sẽ tự động trả về địa chỉ đến nộp hồ sơ sau này.

2. Bước 2: Xác nhận thông tin đã khai
Sau khi nhập thông tin vào các mục trong tờ khai, xác nhận lại thông tin bằng cách nhập lại các ký tự hiển thị tự động trên màn hình
3. Bước 3: Kiểm tra thông tin và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ
Sau khi nhập thông tin vào tờ khai điện tử, vào mục “Kiểm tra lại thông tin đã khai” để kiểm tra các thông tin đã nhập. Nếu thông tin chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ thì chọn mục “Quay lại” để sửa chữa, bổ sung thông tin. Nếu thông tin đã đầy đủ, chính xác thì nhấn vào nội dung “Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” để xác nhận thông tin đã khai, sau đó vào mục “Đặt lịch hẹn” để lựa chọn thời điểm nộp hồ sơ phù hợp với lịch tiếp nhận hồ sơ của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đã hoàn tất việc khai thông tin và đặt lịch hẹn, chọn mục “Kết thúc” để lưu thông tin và ghi nhận mã số tờ khai.
4. Bước 4: In tờ khai
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi sau khi nhập thông tin vào tờ khai và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ, người đề nghị phải in tờ khai (chọn mục “In tờ khai và kết thúc”) và dán ảnh vào tờ khai để lấy xác nhận và giáp lai ảnh của Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú.
5. Bước 5: Nộp hồ sơ
Người đã khai tờ khai điện tử căn cứ vào lịch hẹn nộp hồ sơ để đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi đã đăng ký để nộp hồ sơ, khi nộp hồ sơ cung cấp cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tờ khai, CMND hoặc thẻ Căn cước công dân để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày đặt lịch hẹn, nếu công dân không đến Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nộp hồ sơ thì thông tin về tờ khai điện tử sẽ tự động xóa trên trang Web của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

#Mẫu #TK01 #Tờ #khai #đề #nghị #cấp #hộ #chiếu #phổ #thông #ở #trong #nước


Tổng hợp: Vik News

Vik News

Viknews Việt Nam chuyên chia sẻ những kiến thức hữu ích về hôn nhân – gia đình, làm đẹp, kinh nghiệm làm mẹ, chăm sóc dinh dưỡng khi mang thai kỳ, trước sau sinh, son môi , sữa ong chúa, nhà cửa nội thất (cửa gỗ, đèn chùm trang trí, bàn ăn, tủ bếp..)……

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button