Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 cán bộ quản lý Tiểu học
Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 cán bộ điều hành Tiểu học gồm những câu hỏi trắc nghiệm nhiều chọn lựa, trắc nghiệm đúng sai lúc học tập module 3. Mời các thầy cô tham khảo để kết thúc việc huấn luyện mô đun 3 tốt nhất.
1. Ngân hàng câu hỏi nội dung 1 Mô đun 3 tiểu học
Câu 1: Nội dung tự chủ đối với trường Tiểu học công lập?
A. Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ vốn đầu tư;
B. Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về tiến hành nhiệm vụ; tự chủ về nhân sự;
C. Tự chủ về tiến hành nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ vốn đầu tư.
D. Tự chủ về xây dựng và tiến hành kế hoạch tăng trưởng nhà trường; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ vốn đầu tư.
Câu 2: Phần béo các trường Tiểu học công lập thuộc loại:
A. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu cơ
B. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên
C. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo 1 phần chi thường xuyên
D. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
Câu 3 Trách nhiệm giải trình của trường học là?
A. Báo cáo, giảng giải những hoạt động của nhà trường cho các đối tác liên can
B. Sự thừa nhận về phận sự đối với mọi hành động, mọi thành phầm, mọi quyết định hay cơ chế nhưng mà nhà trường đưa ra trong việc điều hành và tiến hành công tác; gắn với bổn phận báo cáo, giảng giải cho những các hoạt động của nhà trường và ảnh hưởng của nó
C. Nhận về phận sự đối với 1 số quyết định của nhà trường
D. Nhận về phận sự đối với mọi hành động của nhà trường đưa ra trong việc chỉ đạo, điều hành và tiến hành công tác
Câu 4 Trường học tự chủ là:
A. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
B. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, hội đồng trường, vốn đầu tư
C. Là trường học được quyền ra các quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự, hội đồng trường, vốn đầu tư
D. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, vốn đầu tư
Câu 5 Tự chủ về nhân sự, bộ máy của trường Tiểu học công lập là:
A. Nhà trường tự chủ trong việc quyết định thành lập, tổ chức lại, giải tán các đơn vị trong trường
B. Nhà trường xây dựng phương án xếp đặt lại bộ máy, nhân sự theo địa điểm công tác trình các đơn vị quản lý có thẩm quyền quyết định
C. Nhà trường tự chủ trong việc gạn lọc hàng ngũ và tuyển dụng mới
D. Nhà trường xin quan điểm lãnh đạo và chấp hành sự lãnh đạo của cấp trên
2. Ngân hàng câu hỏi nội dung 2 Mô đun 3 tiểu học
Câu 1: Quản trị vốn đầu tư của trường Tiểu học phải hướng đến tiêu chí :
A. Kết quả giáo dục học trò tốt hơn
B. Thu nhập của thầy cô giáo, viên chức, cán bộ càng ngày càng tốt hơn
C. Năng lực nghề nghiệp của thầy cô giáo tốt hơn
D. Hạ tầng, thiết bị, công nghệ dạy học, giáo dục tốt hơn
Câu 2 Vai trò của Hiệu trưởng trong quản trị vốn đầu tư trường Tiểu học để tiến hành chương trình giáo dục phổ quát 2018:
A. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước đúng theo quy định của luật pháp để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
B. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
C. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí từ xã hội hóa đúng theo quy định của luật pháp để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
D. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa theo thực tiễn công tác trên nguyên lý bảo đảm tính pháp lý, công khai, tiết kiệm theo cam kết của người tài trợ để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
Câu 3: Trong bối cảnh đổi mới giáo dục ngày nay, quản trị gắn với phận sự giải trình trường Tiểu học có chỉnh sửa căn bản, đấy là:
A. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới tăng lên hiệu quả giáo dục học trò
B. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới tăng trưởng năng lực học trò
C. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới việc đẩy mạnh phận sự của CBQL và thầy cô giáo
D. Tất cả các phương án trên
Câu 4: Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường Tiểu học trong quản trị vốn đầu tư để tiến hành chương trình giáo dục phổ quát 2018 là: Lập báo cáo vốn đầu tư, báo cáo quyết toán trình cấp trên coi xét; xây dựng và tổ chức tiến hành…………….., quy chế sử dụng của nả, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai vốn đầu tư, kiểm toán nội bộ theo quy định; tiến hành quy định công khai, phận sự giải trình hoạt động vốn đầu tư của trường theo quy định của luật pháp.
A. Quy chế hoạch toán
B. Quy chế chi phí nội bộ
C. Quy chế kiểm toán
D. Quy chế chi thường xuyên
Câu 5: Trong đồ mưu hoạch vốn đầu tư trường Tiểu học để tiến hành chương trình GDPT 2018 cần ân cần:
A. Tăng thu các khoản phí
B. Lập mưu hoạch vốn đầu tư thích hợp với các nhiệm vụ dành đầu tiên của nhà trường để tiến hành CT GDPT 2018
C. Tăng các khoản chi cho chuyên môn
D. Tăng các khoản chi cho sắm sửa hạ tầng, thiết bị dạy học
3. Ngân hàng câu hỏi rà soát module 3
Câu 1: Chọn lọc nào không hề là đặc điểm bình thường của tiêu chí đánh giá GDPT
2018?
a./ Bình chọn sự hiểu biết của học trò về nội dung bài học.
Câu 2: Chọn lọc thông tin đúng để kết thúc đánh giá dưới đây:
‘ 1 thử thách đối với GV lúc sử dụng cách thức để bình chọn học trò….
a./ Gv phải xây dựng các chỉ tiêu bình chọn có chất lượng.
Câu 3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động bình chọn:
d./ a,b&c
Câu 4: Chọn lọc nào dưới đây không hề là bài tập trắc nghiệm khách quan:
c./ Hs miêu tả các biện pháp cho vấn đề được hỏi theo ý kiến của mình.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây ko đúng về cách thức vấn đáp
a./ Đây là cách thức GV bàn bạc với 1 HS để lấy thông tin chi tiết về Hs đấy.
Câu 6: Từ “khách quan” trong tên gọi thường chuyên dụng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có ngụ ý về góc cạnh nào sau đây?
c./ Cách chấm điểm
Câu 7: Nhân tố nào chẳng thể thiếu lúc thầy cô giáo chấm điểm
a./ Hệ trị giá
Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?
Hs đạt 8/10 điểm của 1 bài rà soát cũng có thể gọi là HS trung bình”
a./ Đúng
Câu 9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngôi nhà mong ước của mình làm hoạt động bình chọn môn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của thầy cô giáo ko hợp nhất…..
a./ Tính xác thực
Câu 10: Phát biều nào sau đây ko đúng về bình chọn năng lực?
c./ Bình chọn việc đạt tri thức, kỹ năng theo tiêu chí của chương trình giáo dục.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng về điểm mạnh cách thức rà soát viết dạng tự luận trong bình chọn kết quả giáo dục ở trường phổ quát?
a./ Có bản lĩnh đo lường các tiêu chí cần phải có và đo lường tốt ở các chừng độ hiểu, tổng hợp, bình chọn.
Câu 12: Nhận định nào sau đây ko đúng lúc phát biểu về vẻ ngoài bình chọn thường xuyên?
a./ Bình chọn chỉ so sánh học trò này với học trò khác.
Câu 13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng bình chọn chừng độ áp dụng của học trò?
a./ Em có thể miêu tả những gì xảy ra?
Câu 14: Phát biểu nào sau đây ko đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm HS?
c./ Cung ứng tư nhân hóa việc học tập ko tiến hành được.
Câu 15: Bài rà soát định kì môn Toán được tiến hành vào các thời khắc nào?
d./ Cuối HKI, cuối 5 học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài rà soát định kì giữa HKI, giữa HKII.
Câu 16: Bình chọn định kì năng lực, nhân phẩm HS tiểu học theo các mức sau:
d./ Tốt, đạt, cần nỗ lực.
Câu 17: Thu nhập các minh chứng liên can tới kết quả học tập của HS trong công đoạn học để hỗ trợ những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được so với tiêu chí là:
b./ Mục tiêu bình chọn thường xuyên.
Câu 18: Trong tài liệu này “Nêu được câu giải đáp cho cảnh huống hiện ra trong bài toán thực tế” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?
a./ Năng lực mẫu hình hóa toán học.
Câu 19: Bề ngoài nào dưới đây ko sử dụng cung ứng đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng tổ chức rà soát bình chọn theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực HS?
c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
Câu 20: Sau lúc tổ chức cho HS tiến hành các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và lưu trữ các thành phầm học tập của HS làm căn cứ bình chọn công đoạn học tập của từng học trò. Việc làm này của GV là sử dụng cách thức bình chọn sau đây:
d./ Phương pháp bình chọn qua giấy má học tập.
Câu 21: Trong công đoạn dạy học, GV thường xuyên biên chép điểm cộng, điểm yếu nổi trội của từng HS để làm căn cứ bình chọn. Gv sử dụng phương tiện bình chọn nào sau đây?
a./ Phiếu quan sát.
Câu 22: Từ đề xuất cần đạt “Gicửa ải quyết được 1 số vấn đề thực tế liên can tới đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập chừng độ.
c./ Áp dụng
Câu 23:Trong tài liệu chỉ báo “Thể hiện được sự tự tin lúc giải đáp câu hỏi, câu giải đáp, trao đổi các nội dung toán học ở những cảnh huống dễ ợt” tương ứng với thành tố năng lực nào?
c./ Năng lực giao tiếp toán học.
Câu 24: Cum từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “là hoạt động
bình chọn diễn ra trong tiến trình tiến hành hoạt động dạy học theo đề xuất cần đạt và biểu lộ chi tiết và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và 1 số biểu lộ nhân phẩm, năng lực của HS là:
b./ Bình chọn thường xuyên.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với điểm mạnh của cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan.
c./ Giúp tăng lên tính khách quan, độ trị giá và tin tưởng cho rà soát, bình chọn.
Câu 26: Trong tài liệu này “Nêu được chứng cớ, lí lẻ và biết lập luận có lí trước lúc kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào?
c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Câu 27: Cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống “bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại
có nhiều phần không giống nhau và được trình bày phê chuẩn đường tăng trưởng từng thành tố của năng lực toán học” là:
c./ Đường tăng trưởng năng lực toán học.
Câu 28: Từ đề xuất cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiền tài phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia) phê chuẩn hình ảnh, tranh vẽ hoặc cảnh huống thực tế” thiết kế câu hỏi ở chừng độ:
a./ Biết
Câu 29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều chọn lựa, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Câu 30: Hãy chọn lựa thông tin xác thực để điền vào chỗ trống trong đánh giá sau:
a./ Có kế hoạch tự học từ trước.
Câu 31: Nhận định sau đây đúng hay sai
HS sẽ trình bày năng lực tốt hơn nếu ko được công bố trước là mình đang được bình chọn
Sai
Câu 32: Nhận định sau đây đúng hay sai
GV thường quyết định các minh chứng được chấp thuận để biểu lộ năng lực cần đạt của học trò sau lúc kết thúc các hoạt động giảng dạy
Sai
Câu 33: Nhận định sau đây đúng hay sai
Thực chất của sự không giống nhau giữa sự bình chọn công đoạn và bình chọn tổng hợp là việc kết quả bình chọn có ảnh hưởng đến việc giảng dạy hay ko?
Đúng
Câu 34: Chọn các đáp án đúng
Những đánh giá nào sau đây trình bày đúng vai trò của bản đặc tính kỹ của các hoạt động bình chọn theo ý kiến tăng trưởng năng lực, nhân phẩm của CTGDPT 5 2018?
a./ Cung cấp hướng dẫn cho GV tiến hành hoạt động bình chọn.
c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ bình chọn thăng bằng nhau.
Câu 35: Bình chọn kết quả học tập và bình chọn để cải tiến học tập không giống nhau căn bản về góc cạnh nào?
a./ Mục tiêu bình chọn
Câu 36: Chọn lọc nào dưới đây ko xác thực về bình chọn hoạt động học tập?
a./ Mục tiêu bình chọn ko nhằm thu nhập thông tin về chừng độ năng lực của học trò.
Câu 37: Chọn lọc nào dưới đây là mục tiêu bình chọn của 1 bài tập rà soát tốt hơn?
a/ Học trò được gọi tên các loài động vật lúc nhìn hình ảnh.
Câu 38: Điểm bình chọn của học trò ko nên trình bày góc cạnh nào sau đây?
b./ GV mong chờ học trò làm gì cho mình.
Câu 39: Nhận định sau đây đúng hay sai
Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số
Sai
Câu 40: Hãy chọn lựa thông tin đúng để kết thúc đánh giá dưới đây:
“1 điểm mạnh của cách thức vấn đáp so với cách thức quan sát là ……
b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt tiêu chí hiệu quả hơn.
Câu 41: Chọn lọc nào dưới đây không hề là bài tập trắc nghiệm khách quan?
c./ HS miêu tả biện pháp cho vấn đề được hỏi theo ý kiến của mình.
Câu 42: Nhận định nào sau đây ko đúng về cách thức vấn đáp
a./ Đây là cách thức thầy cô giáo bàn bạc với 1 học trò để lấy thông tin chi tiết về HS đấy.
Câu 43: Những đánh giá sau đây đúng về cách thức bình chọn qua giấy má học tập, các hoạt động thành phầm của học trò?
a./ Phương pháp giúp HS tăng trưởng kỹ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS. c./ Thành phầm của hs nên thích hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của hs.
d./ Các phương tiện bình chọn hs bằng kiểm, thang đo và phiếu bình chọn theo chỉ tiêu.
Câu 44: 1 bài kểm tra cuối khóa môn Toán Bài rà soát đấy đã vi phạm nguyên tắc
bảo đảm chất lượng nào sau đây?
c./ Tính công bình
Câu 45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều chọn lựa, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.
- Gợi ý đáp án mô đun 3 Cán bộ điều hành
Xem thêm thông tin Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 cán bộ quản lý Tiểu học
Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 cán bộ điều hành Tiểu học
Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 cán bộ điều hành Tiểu học gồm những câu hỏi trắc nghiệm nhiều chọn lựa, trắc nghiệm đúng sai lúc học tập module 3. Mời các thầy cô tham khảo để kết thúc việc huấn luyện mô đun 3 tốt nhất.
1. Ngân hàng câu hỏi nội dung 1 Mô đun 3 tiểu học
Câu 1: Nội dung tự chủ đối với trường Tiểu học công lập?
A. Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ vốn đầu tư;
B. Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về tiến hành nhiệm vụ; tự chủ về nhân sự;
C. Tự chủ về tiến hành nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ vốn đầu tư.
D. Tự chủ về xây dựng và tiến hành kế hoạch tăng trưởng nhà trường; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ vốn đầu tư.
Câu 2: Phần béo các trường Tiểu học công lập thuộc loại:
A. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu cơ
B. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên
C. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo 1 phần chi thường xuyên
D. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
Câu 3 Trách nhiệm giải trình của trường học là?
A. Báo cáo, giảng giải những hoạt động của nhà trường cho các đối tác liên can
B. Sự thừa nhận về phận sự đối với mọi hành động, mọi thành phầm, mọi quyết định hay cơ chế nhưng mà nhà trường đưa ra trong việc điều hành và tiến hành công tác; gắn với bổn phận báo cáo, giảng giải cho những các hoạt động của nhà trường và ảnh hưởng của nó
C. Nhận về phận sự đối với 1 số quyết định của nhà trường
D. Nhận về phận sự đối với mọi hành động của nhà trường đưa ra trong việc chỉ đạo, điều hành và tiến hành công tác
Câu 4 Trường học tự chủ là:
A. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
B. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, hội đồng trường, vốn đầu tư
C. Là trường học được quyền ra các quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự, hội đồng trường, vốn đầu tư
D. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, vốn đầu tư
Câu 5 Tự chủ về nhân sự, bộ máy của trường Tiểu học công lập là:
A. Nhà trường tự chủ trong việc quyết định thành lập, tổ chức lại, giải tán các đơn vị trong trường
B. Nhà trường xây dựng phương án xếp đặt lại bộ máy, nhân sự theo địa điểm công tác trình các đơn vị quản lý có thẩm quyền quyết định
C. Nhà trường tự chủ trong việc gạn lọc hàng ngũ và tuyển dụng mới
D. Nhà trường xin quan điểm lãnh đạo và chấp hành sự lãnh đạo của cấp trên
2. Ngân hàng câu hỏi nội dung 2 Mô đun 3 tiểu học
Câu 1: Quản trị vốn đầu tư của trường Tiểu học phải hướng đến tiêu chí :
A. Kết quả giáo dục học trò tốt hơn
B. Thu nhập của thầy cô giáo, viên chức, cán bộ càng ngày càng tốt hơn
C. Năng lực nghề nghiệp của thầy cô giáo tốt hơn
D. Hạ tầng, thiết bị, công nghệ dạy học, giáo dục tốt hơn
Câu 2 Vai trò của Hiệu trưởng trong quản trị vốn đầu tư trường Tiểu học để tiến hành chương trình giáo dục phổ quát 2018:
A. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước đúng theo quy định của luật pháp để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
B. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
C. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí từ xã hội hóa đúng theo quy định của luật pháp để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
D. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa theo thực tiễn công tác trên nguyên lý bảo đảm tính pháp lý, công khai, tiết kiệm theo cam kết của người tài trợ để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
Câu 3: Trong bối cảnh đổi mới giáo dục ngày nay, quản trị gắn với phận sự giải trình trường Tiểu học có chỉnh sửa căn bản, đấy là:
A. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới tăng lên hiệu quả giáo dục học trò
B. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới tăng trưởng năng lực học trò
C. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới việc đẩy mạnh phận sự của CBQL và thầy cô giáo
D. Tất cả các phương án trên
Câu 4: Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường Tiểu học trong quản trị vốn đầu tư để tiến hành chương trình giáo dục phổ quát 2018 là: Lập báo cáo vốn đầu tư, báo cáo quyết toán trình cấp trên coi xét; xây dựng và tổ chức tiến hành…………….., quy chế sử dụng của nả, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai vốn đầu tư, kiểm toán nội bộ theo quy định; tiến hành quy định công khai, phận sự giải trình hoạt động vốn đầu tư của trường theo quy định của luật pháp.
A. Quy chế hoạch toán
B. Quy chế chi phí nội bộ
C. Quy chế kiểm toán
D. Quy chế chi thường xuyên
Câu 5: Trong đồ mưu hoạch vốn đầu tư trường Tiểu học để tiến hành chương trình GDPT 2018 cần ân cần:
A. Tăng thu các khoản phí
B. Lập mưu hoạch vốn đầu tư thích hợp với các nhiệm vụ dành đầu tiên của nhà trường để tiến hành CT GDPT 2018
C. Tăng các khoản chi cho chuyên môn
D. Tăng các khoản chi cho sắm sửa hạ tầng, thiết bị dạy học
3. Ngân hàng câu hỏi rà soát module 3
Câu 1: Chọn lọc nào không hề là đặc điểm bình thường của tiêu chí bình chọn GDPT
2018?
a./ Bình chọn sự hiểu biết của học trò về nội dung bài học.
Câu 2: Chọn lọc thông tin đúng để kết thúc đánh giá dưới đây:
‘ 1 thử thách đối với GV lúc sử dụng cách thức để bình chọn học trò….
a./ Gv phải xây dựng các chỉ tiêu bình chọn có chất lượng.
Câu 3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động bình chọn:
d./ a,b&c
Câu 4: Chọn lọc nào dưới đây không hề là bài tập trắc nghiệm khách quan:
c./ Hs miêu tả các biện pháp cho vấn đề được hỏi theo ý kiến của mình.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây ko đúng về cách thức vấn đáp
a./ Đây là cách thức GV bàn bạc với 1 HS để lấy thông tin chi tiết về Hs đấy.
Câu 6: Từ “khách quan” trong tên gọi thường chuyên dụng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có ngụ ý về góc cạnh nào sau đây?
c./ Cách chấm điểm
Câu 7: Nhân tố nào chẳng thể thiếu lúc thầy cô giáo chấm điểm
a./ Hệ trị giá
Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?
Hs đạt 8/10 điểm của 1 bài rà soát cũng có thể gọi là HS trung bình”
a./ Đúng
Câu 9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngôi nhà mong ước của mình làm hoạt động bình chọn môn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của thầy cô giáo ko hợp nhất…..
a./ Tính xác thực
Câu 10: Phát biều nào sau đây ko đúng về bình chọn năng lực?
c./ Bình chọn việc đạt tri thức, kỹ năng theo tiêu chí của chương trình giáo dục.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng về điểm mạnh cách thức rà soát viết dạng tự luận trong bình chọn kết quả giáo dục ở trường phổ quát?
a./ Có bản lĩnh đo lường các tiêu chí cần phải có và đo lường tốt ở các chừng độ hiểu, tổng hợp, bình chọn.
Câu 12: Nhận định nào sau đây ko đúng lúc phát biểu về vẻ ngoài bình chọn thường xuyên?
a./ Bình chọn chỉ so sánh học trò này với học trò khác.
Câu 13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng bình chọn chừng độ áp dụng của học trò?
a./ Em có thể miêu tả những gì xảy ra?
Câu 14: Phát biểu nào sau đây ko đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm HS?
c./ Cung ứng tư nhân hóa việc học tập ko tiến hành được.
Câu 15: Bài rà soát định kì môn Toán được tiến hành vào các thời khắc nào?
d./ Cuối HKI, cuối 5 học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài rà soát định kì giữa HKI, giữa HKII.
Câu 16: Bình chọn định kì năng lực, nhân phẩm HS tiểu học theo các mức sau:
d./ Tốt, đạt, cần nỗ lực.
Câu 17: Thu nhập các minh chứng liên can tới kết quả học tập của HS trong công đoạn học để hỗ trợ những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được so với tiêu chí là:
b./ Mục tiêu bình chọn thường xuyên.
Câu 18: Trong tài liệu này “Nêu được câu giải đáp cho cảnh huống hiện ra trong bài toán thực tế” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?
a./ Năng lực mẫu hình hóa toán học.
Câu 19: Bề ngoài nào dưới đây ko sử dụng cung ứng đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng tổ chức rà soát bình chọn theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực HS?
c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
Câu 20: Sau lúc tổ chức cho HS tiến hành các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và lưu trữ các thành phầm học tập của HS làm căn cứ bình chọn công đoạn học tập của từng học trò. Việc làm này của GV là sử dụng cách thức bình chọn sau đây:
d./ Phương pháp bình chọn qua giấy má học tập.
Câu 21: Trong công đoạn dạy học, GV thường xuyên biên chép điểm cộng, điểm yếu nổi trội của từng HS để làm căn cứ bình chọn. Gv sử dụng phương tiện bình chọn nào sau đây?
a./ Phiếu quan sát.
Câu 22: Từ đề xuất cần đạt “Gicửa ải quyết được 1 số vấn đề thực tế liên can tới đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập chừng độ.
c./ Áp dụng
Câu 23:Trong tài liệu chỉ báo “Thể hiện được sự tự tin lúc giải đáp câu hỏi, câu giải đáp, trao đổi các nội dung toán học ở những cảnh huống dễ ợt” tương ứng với thành tố năng lực nào?
c./ Năng lực giao tiếp toán học.
Câu 24: Cum từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “là hoạt động
bình chọn diễn ra trong tiến trình tiến hành hoạt động dạy học theo đề xuất cần đạt và biểu lộ chi tiết và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và 1 số biểu lộ nhân phẩm, năng lực của HS là:
b./ Bình chọn thường xuyên.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với điểm mạnh của cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan.
c./ Giúp tăng lên tính khách quan, độ trị giá và tin tưởng cho rà soát, bình chọn.
Câu 26: Trong tài liệu này “Nêu được chứng cớ, lí lẻ và biết lập luận có lí trước lúc kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào?
c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Câu 27: Cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống “bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại
có nhiều phần không giống nhau và được trình bày phê chuẩn đường tăng trưởng từng thành tố của năng lực toán học” là:
c./ Đường tăng trưởng năng lực toán học.
Câu 28: Từ đề xuất cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiền tài phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia) phê chuẩn hình ảnh, tranh vẽ hoặc cảnh huống thực tế” thiết kế câu hỏi ở chừng độ:
a./ Biết
Câu 29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều chọn lựa, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Câu 30: Hãy chọn lựa thông tin xác thực để điền vào chỗ trống trong đánh giá sau:
a./ Có kế hoạch tự học từ trước.
Câu 31: Nhận định sau đây đúng hay sai
HS sẽ trình bày năng lực tốt hơn nếu ko được công bố trước là mình đang được bình chọn
Sai
Câu 32: Nhận định sau đây đúng hay sai
GV thường quyết định các minh chứng được chấp thuận để biểu lộ năng lực cần đạt của học trò sau lúc kết thúc các hoạt động giảng dạy
Sai
Câu 33: Nhận định sau đây đúng hay sai
Thực chất của sự không giống nhau giữa sự bình chọn công đoạn và bình chọn tổng hợp là việc kết quả bình chọn có ảnh hưởng đến việc giảng dạy hay ko?
Đúng
Câu 34: Chọn các đáp án đúng
Những đánh giá nào sau đây trình bày đúng vai trò của bản đặc tính kỹ của các hoạt động bình chọn theo ý kiến tăng trưởng năng lực, nhân phẩm của CTGDPT 5 2018?
a./ Cung cấp hướng dẫn cho GV tiến hành hoạt động bình chọn.
c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ bình chọn thăng bằng nhau.
Câu 35: Bình chọn kết quả học tập và bình chọn để cải tiến học tập không giống nhau căn bản về góc cạnh nào?
a./ Mục tiêu bình chọn
Câu 36: Chọn lọc nào dưới đây ko xác thực về bình chọn hoạt động học tập?
a./ Mục tiêu bình chọn ko nhằm thu nhập thông tin về chừng độ năng lực của học trò.
Câu 37: Chọn lọc nào dưới đây là mục tiêu bình chọn của 1 bài tập rà soát tốt hơn?
a/ Học trò được gọi tên các loài động vật lúc nhìn hình ảnh.
Câu 38: Điểm bình chọn của học trò ko nên trình bày góc cạnh nào sau đây?
b./ GV mong chờ học trò làm gì cho mình.
Câu 39: Nhận định sau đây đúng hay sai
Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số
Sai
Câu 40: Hãy chọn lựa thông tin đúng để kết thúc đánh giá dưới đây:
“1 điểm mạnh của cách thức vấn đáp so với cách thức quan sát là ……
b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt tiêu chí hiệu quả hơn.
Câu 41: Chọn lọc nào dưới đây không hề là bài tập trắc nghiệm khách quan?
c./ HS miêu tả biện pháp cho vấn đề được hỏi theo ý kiến của mình.
Câu 42: Nhận định nào sau đây ko đúng về cách thức vấn đáp
a./ Đây là cách thức thầy cô giáo bàn bạc với 1 học trò để lấy thông tin chi tiết về HS đấy.
Câu 43: Những đánh giá sau đây đúng về cách thức bình chọn qua giấy má học tập, các hoạt động thành phầm của học trò?
a./ Phương pháp giúp HS tăng trưởng kỹ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS. c./ Thành phầm của hs nên thích hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của hs.
d./ Các phương tiện bình chọn hs bằng kiểm, thang đo và phiếu bình chọn theo chỉ tiêu.
Câu 44: 1 bài kểm tra cuối khóa môn Toán Bài rà soát đấy đã vi phạm nguyên lý
bảo đảm chất lượng nào sau đây?
c./ Tính công bình
Câu 45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều chọn lựa, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.
Gợi ý đáp án mô đun 3 Cán bộ điều hành
#Ngân #hàng #câu #hỏi #mô #đun #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học
Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 cán bộ điều hành Tiểu học
Ngân hàng câu hỏi mô đun 3 cán bộ điều hành Tiểu học gồm những câu hỏi trắc nghiệm nhiều chọn lựa, trắc nghiệm đúng sai lúc học tập module 3. Mời các thầy cô tham khảo để kết thúc việc huấn luyện mô đun 3 tốt nhất.
1. Ngân hàng câu hỏi nội dung 1 Mô đun 3 tiểu học
Câu 1: Nội dung tự chủ đối với trường Tiểu học công lập?
A. Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ vốn đầu tư;
B. Tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về tiến hành nhiệm vụ; tự chủ về nhân sự;
C. Tự chủ về tiến hành nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ về nhân sự; tự chủ vốn đầu tư.
D. Tự chủ về xây dựng và tiến hành kế hoạch tăng trưởng nhà trường; tự chủ về tổ chức bộ máy; tự chủ vốn đầu tư.
Câu 2: Phần béo các trường Tiểu học công lập thuộc loại:
A. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu cơ
B. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên
C. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo 1 phần chi thường xuyên
D. Tự chủ vốn đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
Câu 3 Trách nhiệm giải trình của trường học là?
A. Báo cáo, giảng giải những hoạt động của nhà trường cho các đối tác liên can
B. Sự thừa nhận về phận sự đối với mọi hành động, mọi thành phầm, mọi quyết định hay cơ chế nhưng mà nhà trường đưa ra trong việc điều hành và tiến hành công tác; gắn với bổn phận báo cáo, giảng giải cho những các hoạt động của nhà trường và ảnh hưởng của nó
C. Nhận về phận sự đối với 1 số quyết định của nhà trường
D. Nhận về phận sự đối với mọi hành động của nhà trường đưa ra trong việc chỉ đạo, điều hành và tiến hành công tác
Câu 4 Trường học tự chủ là:
A. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
B. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, hội đồng trường, vốn đầu tư
C. Là trường học được quyền ra các quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự, hội đồng trường, vốn đầu tư
D. Là trường học được quyền ra các quyết định về tiến hành nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, vốn đầu tư
Câu 5 Tự chủ về nhân sự, bộ máy của trường Tiểu học công lập là:
A. Nhà trường tự chủ trong việc quyết định thành lập, tổ chức lại, giải tán các đơn vị trong trường
B. Nhà trường xây dựng phương án xếp đặt lại bộ máy, nhân sự theo địa điểm công tác trình các đơn vị quản lý có thẩm quyền quyết định
C. Nhà trường tự chủ trong việc gạn lọc hàng ngũ và tuyển dụng mới
D. Nhà trường xin quan điểm lãnh đạo và chấp hành sự lãnh đạo của cấp trên
2. Ngân hàng câu hỏi nội dung 2 Mô đun 3 tiểu học
Câu 1: Quản trị vốn đầu tư của trường Tiểu học phải hướng đến tiêu chí :
A. Kết quả giáo dục học trò tốt hơn
B. Thu nhập của thầy cô giáo, viên chức, cán bộ càng ngày càng tốt hơn
C. Năng lực nghề nghiệp của thầy cô giáo tốt hơn
D. Hạ tầng, thiết bị, công nghệ dạy học, giáo dục tốt hơn
Câu 2 Vai trò của Hiệu trưởng trong quản trị vốn đầu tư trường Tiểu học để tiến hành chương trình giáo dục phổ quát 2018:
A. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước đúng theo quy định của luật pháp để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
B. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
C. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí từ xã hội hóa đúng theo quy định của luật pháp để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
D. Hiệu trưởng chủ động đồ mưu hoạch chi nguồn kinh phí từ xã hội hóa theo thực tiễn công tác trên nguyên lý bảo đảm tính pháp lý, công khai, tiết kiệm theo cam kết của người tài trợ để đáp ứng chất lượng, hiệu quả giáo dục thực thụ
Câu 3: Trong bối cảnh đổi mới giáo dục ngày nay, quản trị gắn với phận sự giải trình trường Tiểu học có chỉnh sửa căn bản, đấy là:
A. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới tăng lên hiệu quả giáo dục học trò
B. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới tăng trưởng năng lực học trò
C. Tự chủ và phận sự giải trình hướng tới việc đẩy mạnh phận sự của CBQL và thầy cô giáo
D. Tất cả các phương án trên
Câu 4: Trách nhiệm của Hiệu trưởng trường Tiểu học trong quản trị vốn đầu tư để tiến hành chương trình giáo dục phổ quát 2018 là: Lập báo cáo vốn đầu tư, báo cáo quyết toán trình cấp trên coi xét; xây dựng và tổ chức tiến hành…………….., quy chế sử dụng của nả, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai vốn đầu tư, kiểm toán nội bộ theo quy định; tiến hành quy định công khai, phận sự giải trình hoạt động vốn đầu tư của trường theo quy định của luật pháp.
A. Quy chế hoạch toán
B. Quy chế chi phí nội bộ
C. Quy chế kiểm toán
D. Quy chế chi thường xuyên
Câu 5: Trong đồ mưu hoạch vốn đầu tư trường Tiểu học để tiến hành chương trình GDPT 2018 cần ân cần:
A. Tăng thu các khoản phí
B. Lập mưu hoạch vốn đầu tư thích hợp với các nhiệm vụ dành đầu tiên của nhà trường để tiến hành CT GDPT 2018
C. Tăng các khoản chi cho chuyên môn
D. Tăng các khoản chi cho sắm sửa hạ tầng, thiết bị dạy học
3. Ngân hàng câu hỏi rà soát module 3
Câu 1: Chọn lọc nào không hề là đặc điểm bình thường của tiêu chí bình chọn GDPT
2018?
a./ Bình chọn sự hiểu biết của học trò về nội dung bài học.
Câu 2: Chọn lọc thông tin đúng để kết thúc đánh giá dưới đây:
‘ 1 thử thách đối với GV lúc sử dụng cách thức để bình chọn học trò….
a./ Gv phải xây dựng các chỉ tiêu bình chọn có chất lượng.
Câu 3: Hoạt động quan sát nào dưới đây có thể là hoạt động bình chọn:
d./ a,b&c
Câu 4: Chọn lọc nào dưới đây không hề là bài tập trắc nghiệm khách quan:
c./ Hs miêu tả các biện pháp cho vấn đề được hỏi theo ý kiến của mình.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây ko đúng về cách thức vấn đáp
a./ Đây là cách thức GV bàn bạc với 1 HS để lấy thông tin chi tiết về Hs đấy.
Câu 6: Từ “khách quan” trong tên gọi thường chuyên dụng cho dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm khách quan có ngụ ý về góc cạnh nào sau đây?
c./ Cách chấm điểm
Câu 7: Nhân tố nào chẳng thể thiếu lúc thầy cô giáo chấm điểm
a./ Hệ trị giá
Câu 8: Nhận định sau đây đúng hay sai?
Hs đạt 8/10 điểm của 1 bài rà soát cũng có thể gọi là HS trung bình”
a./ Đúng
Câu 9: Gv sử dụng hoạt động Hs thuyết trình về ngôi nhà mong ước của mình làm hoạt động bình chọn môn Tiếng Việt. Tuy nhiên cách chấm của thầy cô giáo ko hợp nhất…..
a./ Tính xác thực
Câu 10: Phát biều nào sau đây ko đúng về bình chọn năng lực?
c./ Bình chọn việc đạt tri thức, kỹ năng theo tiêu chí của chương trình giáo dục.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng về điểm mạnh cách thức rà soát viết dạng tự luận trong bình chọn kết quả giáo dục ở trường phổ quát?
a./ Có bản lĩnh đo lường các tiêu chí cần phải có và đo lường tốt ở các chừng độ hiểu, tổng hợp, bình chọn.
Câu 12: Nhận định nào sau đây ko đúng lúc phát biểu về vẻ ngoài bình chọn thường xuyên?
a./ Bình chọn chỉ so sánh học trò này với học trò khác.
Câu 13: Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng bình chọn chừng độ áp dụng của học trò?
a./ Em có thể miêu tả những gì xảy ra?
Câu 14: Phát biểu nào sau đây ko đúng về đặc điểm câu hỏi/bài tập theo hướng tăng trưởng năng lực, nhân phẩm HS?
c./ Cung ứng tư nhân hóa việc học tập ko tiến hành được.
Câu 15: Bài rà soát định kì môn Toán được tiến hành vào các thời khắc nào?
d./ Cuối HKI, cuối 5 học, riêng khối 4,khối 5 có thêm bài rà soát định kì giữa HKI, giữa HKII.
Câu 16: Bình chọn định kì năng lực, nhân phẩm HS tiểu học theo các mức sau:
d./ Tốt, đạt, cần nỗ lực.
Câu 17: Thu nhập các minh chứng liên can tới kết quả học tập của HS trong công đoạn học để hỗ trợ những phản hồi cho HS và GV biết những gì làm được so với tiêu chí là:
b./ Mục tiêu bình chọn thường xuyên.
Câu 18: Trong tài liệu này “Nêu được câu giải đáp cho cảnh huống hiện ra trong bài toán thực tế” là chỉ báo ở tiểu học của năng lực thành tố nào sau đây?
a./ Năng lực mẫu hình hóa toán học.
Câu 19: Bề ngoài nào dưới đây ko sử dụng cung ứng đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng tổ chức rà soát bình chọn theo hướng tăng trưởng nhân phẩm, năng lực HS?
c./ Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
Câu 20: Sau lúc tổ chức cho HS tiến hành các nhiệm vụ học tập, GV thường thu nhập và lưu trữ các thành phầm học tập của HS làm căn cứ bình chọn công đoạn học tập của từng học trò. Việc làm này của GV là sử dụng cách thức bình chọn sau đây:
d./ Phương pháp bình chọn qua giấy má học tập.
Câu 21: Trong công đoạn dạy học, GV thường xuyên biên chép điểm cộng, điểm yếu nổi trội của từng HS để làm căn cứ bình chọn. Gv sử dụng phương tiện bình chọn nào sau đây?
a./ Phiếu quan sát.
Câu 22: Từ đề xuất cần đạt “Gicửa ải quyết được 1 số vấn đề thực tế liên can tới đo lường các đại lượng đã học” thiết kế câu hỏi/bài tập chừng độ.
c./ Áp dụng
Câu 23:Trong tài liệu chỉ báo “Thể hiện được sự tự tin lúc giải đáp câu hỏi, câu giải đáp, trao đổi các nội dung toán học ở những cảnh huống dễ ợt” tương ứng với thành tố năng lực nào?
c./ Năng lực giao tiếp toán học.
Câu 24: Cum từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin “là hoạt động
bình chọn diễn ra trong tiến trình tiến hành hoạt động dạy học theo đề xuất cần đạt và biểu lộ chi tiết và các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và 1 số biểu lộ nhân phẩm, năng lực của HS là:
b./ Bình chọn thường xuyên.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng với điểm mạnh của cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan.
c./ Giúp tăng lên tính khách quan, độ trị giá và tin tưởng cho rà soát, bình chọn.
Câu 26: Trong tài liệu này “Nêu được chứng cớ, lí lẻ và biết lập luận có lí trước lúc kết luận” là chỉ báo ở tiểu học của thanh tố năng lực nào?
c./ Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Câu 27: Cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống “bao gồm nhiều nhánh, mỗi nhánh lại
có nhiều phần không giống nhau và được trình bày phê chuẩn đường tăng trưởng từng thành tố của năng lực toán học” là:
c./ Đường tăng trưởng năng lực toán học.
Câu 28: Từ đề xuất cần đạt “Nhận biết ý nghĩa thực tiền tài phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia) phê chuẩn hình ảnh, tranh vẽ hoặc cảnh huống thực tế” thiết kế câu hỏi ở chừng độ:
a./ Biết
Câu 29: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều chọn lựa, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Câu 30: Hãy chọn lựa thông tin xác thực để điền vào chỗ trống trong đánh giá sau:
a./ Có kế hoạch tự học từ trước.
Câu 31: Nhận định sau đây đúng hay sai
HS sẽ trình bày năng lực tốt hơn nếu ko được công bố trước là mình đang được bình chọn
Sai
Câu 32: Nhận định sau đây đúng hay sai
GV thường quyết định các minh chứng được chấp thuận để biểu lộ năng lực cần đạt của học trò sau lúc kết thúc các hoạt động giảng dạy
Sai
Câu 33: Nhận định sau đây đúng hay sai
Thực chất của sự không giống nhau giữa sự bình chọn công đoạn và bình chọn tổng hợp là việc kết quả bình chọn có ảnh hưởng đến việc giảng dạy hay ko?
Đúng
Câu 34: Chọn các đáp án đúng
Những đánh giá nào sau đây trình bày đúng vai trò của bản đặc tính kỹ của các hoạt động bình chọn theo ý kiến tăng trưởng năng lực, nhân phẩm của CTGDPT 5 2018?
a./ Cung cấp hướng dẫn cho GV tiến hành hoạt động bình chọn.
c./ Giúp xây dựng được nhiều bài tập nhiệm vụ bình chọn thăng bằng nhau.
Câu 35: Bình chọn kết quả học tập và bình chọn để cải tiến học tập không giống nhau căn bản về góc cạnh nào?
a./ Mục tiêu bình chọn
Câu 36: Chọn lọc nào dưới đây ko xác thực về bình chọn hoạt động học tập?
a./ Mục tiêu bình chọn ko nhằm thu nhập thông tin về chừng độ năng lực của học trò.
Câu 37: Chọn lọc nào dưới đây là mục tiêu bình chọn của 1 bài tập rà soát tốt hơn?
a/ Học trò được gọi tên các loài động vật lúc nhìn hình ảnh.
Câu 38: Điểm bình chọn của học trò ko nên trình bày góc cạnh nào sau đây?
b./ GV mong chờ học trò làm gì cho mình.
Câu 39: Nhận định sau đây đúng hay sai
Chấm điểm bằng chữ tốt hơn chấm điểm bằng số
Sai
Câu 40: Hãy chọn lựa thông tin đúng để kết thúc đánh giá dưới đây:
“1 điểm mạnh của cách thức vấn đáp so với cách thức quan sát là ……
b./ GV có thể điều chỉnh hoạt động để đạt tiêu chí hiệu quả hơn.
Câu 41: Chọn lọc nào dưới đây không hề là bài tập trắc nghiệm khách quan?
c./ HS miêu tả biện pháp cho vấn đề được hỏi theo ý kiến của mình.
Câu 42: Nhận định nào sau đây ko đúng về cách thức vấn đáp
a./ Đây là cách thức thầy cô giáo bàn bạc với 1 học trò để lấy thông tin chi tiết về HS đấy.
Câu 43: Những đánh giá sau đây đúng về cách thức bình chọn qua giấy má học tập, các hoạt động thành phầm của học trò?
a./ Phương pháp giúp HS tăng trưởng kỹ năng mềm và là cầu nối giữa GV và HS. c./ Thành phầm của hs nên thích hợp với hứng thú, hiểu biết và kinh nghiệm của hs.
d./ Các phương tiện bình chọn hs bằng kiểm, thang đo và phiếu bình chọn theo chỉ tiêu.
Câu 44: 1 bài kểm tra cuối khóa môn Toán Bài rà soát đấy đã vi phạm nguyên lý
bảo đảm chất lượng nào sau đây?
c./ Tính công bình
Câu 45: Các dạng câu hỏi/bài tập bằng cách thức viết dạng trắc nghiệm khách quan bao gồm:
c./ Câu hỏi ghép đôi, câu hỏi nhiều chọn lựa, câu điền khuyết, câu đúng sai.
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.
Gợi ý đáp án mô đun 3 Cán bộ điều hành
#Ngân #hàng #câu #hỏi #mô #đun #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học
#Ngân #hàng #câu #hỏi #mô #đun #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học
Vik News