Những điểm mới về lương tối thiểu vùng từ 01/07/2022
Ngày 12/06/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, so với quy định hiện hành, từ ngày 01/7/2022, mức lương tối thiểu tháng tăng từ 180.000 đồng lên 260.000 đồng.
Bên cạnh đó, còn thay đổi địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng 2022 cho một số huyện, thị xã. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ một số điểm mới về lương tối thiểu vùng 2022 tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:
1. Mức lương tối thiểu theo giờ, tuần, ngày
Theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
“2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.”
Tuy nhiên, trong các quy định pháp luật lao động hiện hành, vẫn chưa đề cập đến việc xác định mức lương tối thiểu theo giờ. Cụ thể, tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP chỉ quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, không có hướng dẫn về mức lương tối thiểu theo giờ.
Do đó, Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định chung về “mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động” bao gồm cả mức lương tối thiểu theo giờ, tháng.
Tại điều 4 nghị định 38 đã xác định:
– Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
– Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Mức lương tối thiểu vùng, mức lương tối thiểu theo giờ, tháng được số hóa như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Lưu ý: Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ (bảng số liệu nêu trên). Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ như sau:
– Mức lương quy đổi theo tháng:
- Bằng mức lương theo tuần x 52 tuần/12 tháng; hoặc
- Mức lương theo ngày x số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc
- Mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
– Mức lương quy đổi theo giờ:
- Bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc
- Mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
2. Thay đổi một số địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Ngoài đề xuất mức lương tối thiểu theo giờ thì Nghị định còn thay đổi địa bàn thuộc các vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng, cụ thể như sau:
STT | Địa bàn | Vùng cũ | Vùng mới |
1 | Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh | II | I |
2 | Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai | ||
3 | Thị xã Quảng Yên, Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh | III | II |
4 | Thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An | ||
5 | Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh | ||
6 | Thành phố Vĩnh Long và Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long | ||
7 | Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu | ||
8 | Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình | IV | II |
9 | Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh | IV | III |
10 | Huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai tỉnh Nghệ An | ||
11 | Các huyện Man Thít, tỉnh Vĩnh Long | ||
12 | Huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu |
Thông tin thêm
Những điểm mới về lương tối thiểu vùng từ 01/07/2022
Ngày 12/06/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, so với quy định hiện hành, từ ngày 01/7/2022, mức lương tối thiểu tháng tăng từ 180.000 đồng lên 260.000 đồng.
Tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020Bên cạnh đó, còn thay đổi địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng 2022 cho một số huyện, thị xã. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ một số điểm mới về lương tối thiểu vùng 2022 tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:
1. Mức lương tối thiểu theo giờ, tuần, ngày
Theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
“2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.”
Tuy nhiên, trong các quy định pháp luật lao động hiện hành, vẫn chưa đề cập đến việc xác định mức lương tối thiểu theo giờ. Cụ thể, tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP chỉ quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, không có hướng dẫn về mức lương tối thiểu theo giờ.
Do đó, Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định chung về “mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động” bao gồm cả mức lương tối thiểu theo giờ, tháng.
Tại điều 4 nghị định 38 đã xác định:
– Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
– Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Mức lương tối thiểu vùng, mức lương tối thiểu theo giờ, tháng được số hóa như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Lưu ý: Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ (bảng số liệu nêu trên). Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ như sau:
– Mức lương quy đổi theo tháng:
Bằng mức lương theo tuần x 52 tuần/12 tháng; hoặc
Mức lương theo ngày x số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc
Mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
– Mức lương quy đổi theo giờ:
Bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc
Mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
2. Thay đổi một số địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Ngoài đề xuất mức lương tối thiểu theo giờ thì Nghị định còn thay đổi địa bàn thuộc các vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng, cụ thể như sau:
STT
Địa bàn
Vùng cũ
Vùng mới
1
Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
II
I
2
Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
3
Thị xã Quảng Yên, Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
III
II
4
Thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
5
Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh
6
Thành phố Vĩnh Long và Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
7
Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
8
Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
IV
II
9
Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
IV
III
10
Huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai tỉnh Nghệ An
11
Các huyện Man Thít, tỉnh Vĩnh Long
12
Huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu
#Những #điểm #mới #về #lương #tối #thiểu #vùng #từ
Những điểm mới về lương tối thiểu vùng từ 01/07/2022
Ngày 12/06/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, so với quy định hiện hành, từ ngày 01/7/2022, mức lương tối thiểu tháng tăng từ 180.000 đồng lên 260.000 đồng.
Tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020Bên cạnh đó, còn thay đổi địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng 2022 cho một số huyện, thị xã. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ một số điểm mới về lương tối thiểu vùng 2022 tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:
1. Mức lương tối thiểu theo giờ, tuần, ngày
Theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
“2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.”
Tuy nhiên, trong các quy định pháp luật lao động hiện hành, vẫn chưa đề cập đến việc xác định mức lương tối thiểu theo giờ. Cụ thể, tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP chỉ quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, không có hướng dẫn về mức lương tối thiểu theo giờ.
Do đó, Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định chung về “mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động” bao gồm cả mức lương tối thiểu theo giờ, tháng.
Tại điều 4 nghị định 38 đã xác định:
– Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
– Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Mức lương tối thiểu vùng, mức lương tối thiểu theo giờ, tháng được số hóa như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Lưu ý: Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ (bảng số liệu nêu trên). Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ như sau:
– Mức lương quy đổi theo tháng:
Bằng mức lương theo tuần x 52 tuần/12 tháng; hoặc
Mức lương theo ngày x số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc
Mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
– Mức lương quy đổi theo giờ:
Bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc
Mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
2. Thay đổi một số địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Ngoài đề xuất mức lương tối thiểu theo giờ thì Nghị định còn thay đổi địa bàn thuộc các vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng, cụ thể như sau:
STT
Địa bàn
Vùng cũ
Vùng mới
1
Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
II
I
2
Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
3
Thị xã Quảng Yên, Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
III
II
4
Thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
5
Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh
6
Thành phố Vĩnh Long và Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
7
Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
8
Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
IV
II
9
Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
IV
III
10
Huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai tỉnh Nghệ An
11
Các huyện Man Thít, tỉnh Vĩnh Long
12
Huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu
#Những #điểm #mới #về #lương #tối #thiểu #vùng #từ
Tổng hợp: Vik News