Quyết định 119/QĐ-NHNN 2020 thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối được sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 119/QĐ-NHNN 2020
Quyết định 119/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngày 22/1/2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định 119/QĐ-NHNN về việc ban bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Quyết định sửa đổi, bổ sung 2 thủ tục hành chính: Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng và Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 119/QĐ-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 01 5 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
———
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 5 2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 5 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 5 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 5 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung 1 số điều của các Nghị định liên can tới kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 5 2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 5 2017 của Văn phòng Chính phủ chỉ dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 5 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 5 2015; Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 6 5 2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN;
Căn cứ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Xét yêu cầu của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành bắt đầu từ ngày 12/02/2020.
Quyết định này huỷ bỏ nội dung các thủ tục hành chính có mã như sau: 1.000610, 1.000598, 1.000545 được ban bố tại Quyết định số 1529/QĐ-NHNN ngày 20/7/2017; 2.000080, 2.000084 được ban bố tại Quyết định 1262/QĐ-NHNN ngày 10/6/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên can, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương chịu nghĩa vụ thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 01 5 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số giấy má TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính thực hiện nay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||||
1 | 2.000084 | Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
B. Thủ tục hành chính thực hiện nay Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị | |||||
1 | 1.000545 | Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị huỷ bỏ thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số giấy má TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định việc huỷ bỏ TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 1.000610 | Thủ tục chỉnh sửa tên, địa chỉ của vị trí kinh doanh sắm, bán vàng miếng | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
2 | 1.000598 | Thủ tục bổ sung vị trí kinh doanh sắm, bán vàng miếng | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
3 | 2.000080 | Thủ tục kết thúc hoạt động kinh doanh sắm, bán vàng miếng tại vị trí đã được cấp phép | Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng | Hoạt động ngoại hối | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng
– Trình tự tiến hành:
+ Bước 1: Trong thời hạn 30 (3 mươi) ngày bắt đầu từ lúc có chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng, công ty, tổ chức tài chính gửi giấy má tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 (7) ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Bí quyết tiến hành:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
– Thành phần giấy má:
1. Văn bản yêu cầu chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
2. Giđó chứng thực đăng ký công ty.
– Số lượng giấy má: 01 bộ
– Thời hạn khắc phục: 07 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức
– Nhân vật tiến hành thủ tục hành chính: tổ chức tài chính, công ty kinh doanh vàng được NHNN cấp Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Cơ quan tiến hành thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
– Kết quả thật hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Lệ phí: ko
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ko
– Đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính: ko
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN.
2. Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
– Trình tự tiến hành:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 02 (2) bộ giấy má tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị gửi giấy má yêu cầu cấp phép của công ty và văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quan điểm về việc công ty có đủ hoặc ko đủ điều kiện được cấp Giđó phép tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn tối đa 17 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận giấy má của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản công bố việc chấp nhận hoặc khước từ cấp phép tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị.
+ Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc bắt đầu từ ngày thu được văn bản công bố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị cấp hoặc khước từ cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
– Bí quyết tiến hành:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
– Thành phần giấy má:
1. Đơn yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu;
2. Giđó chứng thực đăng ký công ty;
3. Báo cáo tình hình du nhập vàng vật liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của công ty trong thời hạn 12 (mười 2) tháng liền kề trước thời khắc báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Thương chính du nhập vàng và phiếu trừ lùi có công nhận của Thương chính;
4.[1] (được huỷ bỏ)
5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của công ty.
– Số lượng giấy má: 02 bộ
– Thời hạn khắc phục: 40 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty.
– Thời hạn khắc phục: 40 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty.
– Nhân vật tiến hành thủ tục hành chính: công ty sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Cơ quan tiến hành thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị
– Kết quả thật hiện thủ tục hành chính: Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN)/ hoặc Văn bản công bố khước từ cấp (ghi rõ lý do) Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Lệ phí: ko
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn yêu cầu cấp phép du nhập vàng vật liệu (Phụ lục 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
+ Báo cáo tình hình du nhập vàng vật liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của công ty (Phụ lục 6 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
+ Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của công ty (Phụ lục 6a Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
– Đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính:
+ Có Giđó chứng thực đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
+ Nhu cầu du nhập vàng vật liệu thích hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Không vi phạm quy định của luật pháp về điều hành hoạt động kinh doanh vàng, quy định của luật pháp về điều hành chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị phần trong thời hạn 12 (mười 2) tháng liền kề trước thời khắc yêu cầu cấp và cho tới thời khắc cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 5 2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | , ngày …… tháng …… 5 …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Dế yêu: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giđó chứng thực đăng ký công ty số:
6. Giđó chứng thực đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng và chỉ dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2012/TT-NHNN, Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, yêu cầu Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị phê chuẩn cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu cho (tên công ty), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin du nhập (tính theo Kg):
2. Loại vàng xin du nhập (tính theo Kara):
3. Mục tiêu du nhập:
4. Cửa khẩu du nhập:
5. Thời gian dự kiến du nhập:
Chúng tôi xin cam đoan:
– Chịu nghĩa vụ trước luật pháp về tính xác thực, thật thà của các tài liệu, giấy má gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
– Tuân thủ các quy định về điều hành hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về điều hành ngoại hối và các quy định luật pháp có liên can.
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC 6
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | ……, ngày … tháng … 5 … |
Kính gửi: | – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối); |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Vận dụng cho công ty du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo biệt… tới …
Hạn ngạch (Kg) | Tồn đầu kỳ | Nhập khẩu | Sản xuất | Tồn cuối kỳ | |||||
Khối lượng (Kg) | Giá trị (đô la) | Khối lượng (Kg) | Giá trị (đô la) | Loại | Khối lượng (Kg) | Giá trị (Việt Nam Đồng) | Khối lượng (Kg) | Giá trị (đô la) | |
1. Nhẫn | |||||||||
– Nhẫn tròn, trơn | |||||||||
– Nhẫn khác | |||||||||
2. Dây | |||||||||
3. Mặt dây chuyền | |||||||||
… | |||||||||
Tổng |
Người lập biểu | Đại diện có thẩm quyền của công ty |
Hồ sơ gửi kèm:
– Bộ giấy má du nhập, chứng từ nhập kho vàng vật liệu;
– Bảng kê các tờ khai Thương chính;
– Phiếu trừ lùi có công nhận của Thương chính.
PHỤ LỤC 6a
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | ……, ngày … tháng … 5 … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành thị …
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM …
(Áp dụng cho công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu vàng vật liệu)
STT | Tên hàng | Hàm lượng vàng (kara) | Đơn vị tính | Số lượng | Tổng khối lượng (kilôgam) | Thời gian sản xuất 1 đơn vị | Khối lượng vàng nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất | Giá trị (Việt Nam Đồng) | Nguồn nguyên liệu để sản xuất (du nhập, sắm ngoài thị phần…) | Ghi chú |
1 | Nhẫn | |||||||||
– Nhẫn tròn, trơn | ||||||||||
– Nhẫn khác | ||||||||||
2 | Dây | |||||||||
3 | Mặt dây chuyền | |||||||||
… | ||||||||||
Tổng cộng |
Ghi chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, yêu cầu công ty ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng…) và có đóng vỉ hay ko, khối lượng chi tiết của từng loại.
Người lập biểu | Đại diện có thẩm quyền của công ty |
Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Ngân hàng nhà nước được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Xem thêm thông tin Quyết định 119/QĐ-NHNN 2020 thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối được sửa đổi, bổ sung
Quyết định 119/QĐ-NHNN 2020 thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối được sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 119/QĐ-NHNN 2020
Quyết định 119/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngày 22/1/2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định 119/QĐ-NHNN về việc ban bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Quyết định sửa đổi, bổ sung 2 thủ tục hành chính: Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng và Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCVIỆT NAM——-
Số: 119/QĐ-NHNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 5 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
———
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 5 2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 5 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 5 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 5 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung 1 số điều của các Nghị định liên can tới kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 5 2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 5 2017 của Văn phòng Chính phủ chỉ dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 5 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 5 2015; Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 6 5 2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN;
Căn cứ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Xét yêu cầu của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành bắt đầu từ ngày 12/02/2020.
Quyết định này huỷ bỏ nội dung các thủ tục hành chính có mã như sau: 1.000610, 1.000598, 1.000545 được ban bố tại Quyết định số 1529/QĐ-NHNN ngày 20/7/2017; 2.000080, 2.000084 được ban bố tại Quyết định 1262/QĐ-NHNN ngày 10/6/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên can, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương chịu nghĩa vụ thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:– Như Điều 3;– Cục KSTTHC – VPCP (để p/h);– Lưu VP, VP4, QLNH (2).
KT. THỐNG ĐỐCPHÓ THỐNG ĐỐCĐào Minh Tú
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 01 5 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
Số giấy má TTHC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực
Cơ quan tiến hành
A. Thủ tục hành chính thực hiện nay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1
2.000084
Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
B. Thủ tục hành chính thực hiện nay Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị
1
1.000545
Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị
2. Danh mục thủ tục hành chính bị huỷ bỏ thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
Số giấy má TTHC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy định việc huỷ bỏ TTHC
Lĩnh vực
Cơ quan tiến hành
1
1.000610
Thủ tục chỉnh sửa tên, địa chỉ của vị trí kinh doanh sắm, bán vàng miếng
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2
1.000598
Thủ tục bổ sung vị trí kinh doanh sắm, bán vàng miếng
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3
2.000080
Thủ tục kết thúc hoạt động kinh doanh sắm, bán vàng miếng tại vị trí đã được cấp phép
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng
– Trình tự tiến hành:
+ Bước 1: Trong thời hạn 30 (3 mươi) ngày bắt đầu từ lúc có chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng, công ty, tổ chức tài chính gửi giấy má tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 (7) ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Bí quyết tiến hành:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
– Thành phần giấy má:
1. Văn bản yêu cầu chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
2. Giđó chứng thực đăng ký công ty.
– Số lượng giấy má: 01 bộ
– Thời hạn khắc phục: 07 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức
– Nhân vật tiến hành thủ tục hành chính: tổ chức tài chính, công ty kinh doanh vàng được NHNN cấp Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Cơ quan tiến hành thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
– Kết quả thật hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Lệ phí: ko
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ko
– Đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính: ko
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN.
2. Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
– Trình tự tiến hành:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 02 (2) bộ giấy má tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị gửi giấy má yêu cầu cấp phép của công ty và văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quan điểm về việc công ty có đủ hoặc ko đủ điều kiện được cấp Giđó phép tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn tối đa 17 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận giấy má của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản công bố việc chấp nhận hoặc khước từ cấp phép tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị.
+ Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc bắt đầu từ ngày thu được văn bản công bố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị cấp hoặc khước từ cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
– Bí quyết tiến hành:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
– Thành phần giấy má:
1. Đơn yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu;
2. Giđó chứng thực đăng ký công ty;
3. Báo cáo tình hình du nhập vàng vật liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của công ty trong thời hạn 12 (mười 2) tháng liền kề trước thời khắc báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Thương chính du nhập vàng và phiếu trừ lùi có công nhận của Thương chính;
4.[1] (được huỷ bỏ)
5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của công ty.
– Số lượng giấy má: 02 bộ
– Thời hạn khắc phục: 40 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty.
– Thời hạn khắc phục: 40 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty.
– Nhân vật tiến hành thủ tục hành chính: công ty sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Cơ quan tiến hành thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị
– Kết quả thật hiện thủ tục hành chính: Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN)/ hoặc Văn bản công bố khước từ cấp (ghi rõ lý do) Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Lệ phí: ko
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn yêu cầu cấp phép du nhập vàng vật liệu (Phụ lục 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
+ Báo cáo tình hình du nhập vàng vật liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của công ty (Phụ lục 6 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
+ Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của công ty (Phụ lục 6a Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
– Đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính:
+ Có Giđó chứng thực đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
+ Nhu cầu du nhập vàng vật liệu thích hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Không vi phạm quy định của luật pháp về điều hành hoạt động kinh doanh vàng, quy định của luật pháp về điều hành chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị phần trong thời hạn 12 (mười 2) tháng liền kề trước thời khắc yêu cầu cấp và cho tới thời khắc cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 5 2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: …/…
, ngày …… tháng …… 5 ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Dế yêu: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giđó chứng thực đăng ký công ty số:
6. Giđó chứng thực đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng và chỉ dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2012/TT-NHNN, Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, yêu cầu Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị phê chuẩn cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu cho (tên công ty), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin du nhập (tính theo Kg):
2. Loại vàng xin du nhập (tính theo Kara):
3. Mục tiêu du nhập:
4. Cửa khẩu du nhập:
5. Thời gian dự kiến du nhập:
Chúng tôi xin cam đoan:
– Chịu nghĩa vụ trước luật pháp về tính xác thực, thật thà của các tài liệu, giấy má gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
– Tuân thủ các quy định về điều hành hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về điều hành ngoại hối và các quy định luật pháp có liên can.
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP(Ký tên, đóng dấu)
Giấy má gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC 6
TÊN DOANH NGHIỆP——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: …/…Dế yêu: Fax:
……, ngày … tháng … 5 …
Kính gửi:
– Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);– Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành thị … .
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Vận dụng cho công ty du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo biệt… tới …
Hạn ngạch (Kg)
Tồn đầu kỳ
Nhập khẩu
Sản xuất
Tồn cuối kỳ
Khối lượng (Kg)
Giá trị (đô la)
Khối lượng (Kg)
Giá trị (đô la)
Loại
Khối lượng (Kg)
Giá trị (Việt Nam Đồng)
Khối lượng (Kg)
Giá trị (đô la)
1. Nhẫn
– Nhẫn tròn, trơn
– Nhẫn khác
2. Dây
3. Mặt dây chuyền
…
Tổng
Người lập biểu(Ký, họ tên, số dế yêu liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của công ty(Ký, họ tên, đóng dấu)
Giấy má gửi kèm:
– Bộ giấy má du nhập, chứng từ nhập kho vàng vật liệu;
– Bảng kê các tờ khai Thương chính;
– Phiếu trừ lùi có công nhận của Thương chính.
PHỤ LỤC 6a
TÊN DOANH NGHIỆP——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: …/…Dế yêu: Fax:
……, ngày … tháng … 5 …
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành thị …
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM …
(Vận dụng cho công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu du nhập vàng vật liệu)
STT
Tên hàng
Hàm lượng vàng (kara)
Đơn vị tính
Số lượng
Tổng khối lượng (kilôgam)
Thời gian sản xuất 1 đơn vị
Khối lượng vàng vật liệu 99,99% sử dụng để sản xuất
Giá trị (Việt Nam Đồng)
Nguồn vật liệu để sản xuất (du nhập, sắm ngoài thị phần…)
Ghi chú
1
Nhẫn
– Nhẫn tròn, trơn
– Nhẫn khác
2
Dây
3
Mặt dây chuyền
…
Tổng cộng
Ghi chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, yêu cầu công ty ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng…) và có đóng vỉ hay ko, khối lượng chi tiết của từng loại.
Người lập biểu(Ký, họ tên, số dế yêu liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của công ty(Ký, họ tên, đóng dấu)
[1] Báo cáo tình hình tiến hành quy định của luật pháp về điều hành chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị phần trong thời hạn 12 tháng liền kề trước thời khắc nộp giấy má, trong đấy báo cáo rõ việc tiến hành ban bố tiêu chuẩn vận dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 22 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Ngân hàng nhà nước được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng. [rule_2_plain] [rule_3_plain]
#Quyết #định #119QĐNHNN #thủ #tục #hành #chính #lĩnh #vực #ngoại #hối #được #sửa #đổi #bổ #sung
Quyết định 119/QĐ-NHNN 2020 thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối được sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 119/QĐ-NHNN 2020
Quyết định 119/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngày 22/1/2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định 119/QĐ-NHNN về việc ban bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Quyết định sửa đổi, bổ sung 2 thủ tục hành chính: Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng và Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCVIỆT NAM——-
Số: 119/QĐ-NHNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 5 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
———
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 5 2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 5 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 5 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 5 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung 1 số điều của các Nghị định liên can tới kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 5 2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 5 2017 của Văn phòng Chính phủ chỉ dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 5 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 5 2015; Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 6 5 2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN;
Căn cứ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
Xét yêu cầu của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị huỷ bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 thực hiện nay Bộ phận 1 cửa thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành bắt đầu từ ngày 12/02/2020.
Quyết định này huỷ bỏ nội dung các thủ tục hành chính có mã như sau: 1.000610, 1.000598, 1.000545 được ban bố tại Quyết định số 1529/QĐ-NHNN ngày 20/7/2017; 2.000080, 2.000084 được ban bố tại Quyết định 1262/QĐ-NHNN ngày 10/6/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên can, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương chịu nghĩa vụ thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:– Như Điều 3;– Cục KSTTHC – VPCP (để p/h);– Lưu VP, VP4, QLNH (2).
KT. THỐNG ĐỐCPHÓ THỐNG ĐỐCĐào Minh Tú
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 01 5 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
Số giấy má TTHC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực
Cơ quan tiến hành
A. Thủ tục hành chính thực hiện nay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1
2.000084
Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
B. Thủ tục hành chính thực hiện nay Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị
1
1.000545
Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị
2. Danh mục thủ tục hành chính bị huỷ bỏ thuộc khuôn khổ tác dụng điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
Số giấy má TTHC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy định việc huỷ bỏ TTHC
Lĩnh vực
Cơ quan tiến hành
1
1.000610
Thủ tục chỉnh sửa tên, địa chỉ của vị trí kinh doanh sắm, bán vàng miếng
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2
1.000598
Thủ tục bổ sung vị trí kinh doanh sắm, bán vàng miếng
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3
2.000080
Thủ tục kết thúc hoạt động kinh doanh sắm, bán vàng miếng tại vị trí đã được cấp phép
Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 5 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng
Hoạt động ngoại hối
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng
– Trình tự tiến hành:
+ Bước 1: Trong thời hạn 30 (3 mươi) ngày bắt đầu từ lúc có chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng, công ty, tổ chức tài chính gửi giấy má tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 (7) ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Bí quyết tiến hành:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
– Thành phần giấy má:
1. Văn bản yêu cầu chỉnh sửa nội dung về thông tin công ty, tổ chức tài chính trên Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
2. Giđó chứng thực đăng ký công ty.
– Số lượng giấy má: 01 bộ
– Thời hạn khắc phục: 07 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức
– Nhân vật tiến hành thủ tục hành chính: tổ chức tài chính, công ty kinh doanh vàng được NHNN cấp Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Cơ quan tiến hành thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
– Kết quả thật hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh Giđó phép kinh doanh sắm, bán vàng miếng.
– Lệ phí: ko
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ko
– Đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính: ko
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN.
2. Thủ tục yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu đối với công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
– Trình tự tiến hành:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 02 (2) bộ giấy má tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị gửi giấy má yêu cầu cấp phép của công ty và văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quan điểm về việc công ty có đủ hoặc ko đủ điều kiện được cấp Giđó phép tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn tối đa 17 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận giấy má của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản công bố việc chấp nhận hoặc khước từ cấp phép tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị.
+ Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc bắt đầu từ ngày thu được văn bản công bố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị cấp hoặc khước từ cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
– Bí quyết tiến hành:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa); hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
– Thành phần giấy má:
1. Đơn yêu cầu cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu;
2. Giđó chứng thực đăng ký công ty;
3. Báo cáo tình hình du nhập vàng vật liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của công ty trong thời hạn 12 (mười 2) tháng liền kề trước thời khắc báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Thương chính du nhập vàng và phiếu trừ lùi có công nhận của Thương chính;
4.[1] (được huỷ bỏ)
5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của công ty.
– Số lượng giấy má: 02 bộ
– Thời hạn khắc phục: 40 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty.
– Thời hạn khắc phục: 40 ngày làm việc bắt đầu từ ngày nhận đủ giấy má hợp thức của công ty.
– Nhân vật tiến hành thủ tục hành chính: công ty sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Cơ quan tiến hành thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị
– Kết quả thật hiện thủ tục hành chính: Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN)/ hoặc Văn bản công bố khước từ cấp (ghi rõ lý do) Giđó phép du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
– Lệ phí: ko
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn yêu cầu cấp phép du nhập vàng vật liệu (Phụ lục 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
+ Báo cáo tình hình du nhập vàng vật liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của công ty (Phụ lục 6 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
+ Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của công ty (Phụ lục 6a Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
– Đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính:
+ Có Giđó chứng thực đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
+ Nhu cầu du nhập vàng vật liệu thích hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Không vi phạm quy định của luật pháp về điều hành hoạt động kinh doanh vàng, quy định của luật pháp về điều hành chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị phần trong thời hạn 12 (mười 2) tháng liền kề trước thời khắc yêu cầu cấp và cho tới thời khắc cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 5 2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: …/…
, ngày …… tháng …… 5 ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Dế yêu: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giđó chứng thực đăng ký công ty số:
6. Giđó chứng thực đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về điều hành hoạt động kinh doanh vàng và chỉ dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2012/TT-NHNN, Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, yêu cầu Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành thị phê chuẩn cấp Giđó phép du nhập vàng vật liệu cho (tên công ty), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin du nhập (tính theo Kg):
2. Loại vàng xin du nhập (tính theo Kara):
3. Mục tiêu du nhập:
4. Cửa khẩu du nhập:
5. Thời gian dự kiến du nhập:
Chúng tôi xin cam đoan:
– Chịu nghĩa vụ trước luật pháp về tính xác thực, thật thà của các tài liệu, giấy má gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh;
– Tuân thủ các quy định về điều hành hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về điều hành ngoại hối và các quy định luật pháp có liên can.
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP(Ký tên, đóng dấu)
Giấy má gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC 6
TÊN DOANH NGHIỆP——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: …/…Dế yêu: Fax:
……, ngày … tháng … 5 …
Kính gửi:
– Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);– Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành thị … .
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Vận dụng cho công ty du nhập vàng vật liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo biệt… tới …
Hạn ngạch (Kg)
Tồn đầu kỳ
Nhập khẩu
Sản xuất
Tồn cuối kỳ
Khối lượng (Kg)
Giá trị (đô la)
Khối lượng (Kg)
Giá trị (đô la)
Loại
Khối lượng (Kg)
Giá trị (Việt Nam Đồng)
Khối lượng (Kg)
Giá trị (đô la)
1. Nhẫn
– Nhẫn tròn, trơn
– Nhẫn khác
2. Dây
3. Mặt dây chuyền
…
Tổng
Người lập biểu(Ký, họ tên, số dế yêu liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của công ty(Ký, họ tên, đóng dấu)
Giấy má gửi kèm:
– Bộ giấy má du nhập, chứng từ nhập kho vàng vật liệu;
– Bảng kê các tờ khai Thương chính;
– Phiếu trừ lùi có công nhận của Thương chính.
PHỤ LỤC 6a
TÊN DOANH NGHIỆP——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: …/…Dế yêu: Fax:
……, ngày … tháng … 5 …
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành thị …
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM …
(Vận dụng cho công ty hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu du nhập vàng vật liệu)
STT
Tên hàng
Hàm lượng vàng (kara)
Đơn vị tính
Số lượng
Tổng khối lượng (kilôgam)
Thời gian sản xuất 1 đơn vị
Khối lượng vàng vật liệu 99,99% sử dụng để sản xuất
Giá trị (Việt Nam Đồng)
Nguồn vật liệu để sản xuất (du nhập, sắm ngoài thị phần…)
Ghi chú
1
Nhẫn
– Nhẫn tròn, trơn
– Nhẫn khác
2
Dây
3
Mặt dây chuyền
…
Tổng cộng
Ghi chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, yêu cầu công ty ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng…) và có đóng vỉ hay ko, khối lượng chi tiết của từng loại.
Người lập biểu(Ký, họ tên, số dế yêu liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của công ty(Ký, họ tên, đóng dấu)
[1] Báo cáo tình hình tiến hành quy định của luật pháp về điều hành chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị phần trong thời hạn 12 tháng liền kề trước thời khắc nộp giấy má, trong đấy báo cáo rõ việc tiến hành ban bố tiêu chuẩn vận dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 22 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Ngân hàng nhà nước được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng. [rule_2_plain] [rule_3_plain]
#Quyết #định #119QĐNHNN #thủ #tục #hành #chính #lĩnh #vực #ngoại #hối #được #sửa #đổi #bổ #sung
#Quyết #định #119QĐNHNN #thủ #tục #hành #chính #lĩnh #vực #ngoại #hối #được #sửa #đổi #bổ #sung
Vik News