Pháp Luật

Quyết định 22/2019/TT-BTTTT tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh

Quyết định số 22/2019/TT-BTTTT

Quyết định 22/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thống tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

Ngày 31/12/2019, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

Theo đấy, 19 mục tiêu công dụng Cổng Dịch vụ công như sau: Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử; Cung cấp dịch vụ công; Ban bố danh mục dịch vụ công online; Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử; Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4; Quản lý giấy tờ; Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;…

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

————–

Số: 22/2019/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 5 2019

THÔNG TƯ

Quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin 5 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 5 2007 của Chính phủ về phần mềm công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 5 2017 của Chính phủ quy định công dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 5 2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính;

Theo yêu cầu của Cục trưởng Cục Tin học hóa,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định các mục tiêu hợp nhất về công dụng, chức năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

Chức năng, chức năng kỹ thuật quy định trong Thông tư này là căn bản và tối thiểu, các bộ, tỉnh có thể đề nghị thêm công dụng, chức năng khác lúc xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử để phục vụ đề nghị sử dụng và đặc biệt của mình.

Điều 2. Nhân vật vận dụng

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các bộ), Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các tỉnh).

2. Các tổ chức, tư nhân có liên can trong việc hỗ trợ biện pháp, xây dựng, tăng trưởng, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

Chương II

QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT TRONG XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH

Điều 3. Các đề nghị chung đối với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh

1. Tuân thủ quy định về xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo Điều 25, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018.

2. Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ/Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh hiện hành. Việc kết nối, liên thông, san sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin tiến hành phê duyệt nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (LGSP) và nền móng tích hợp, san sẻ dữ liệu đất nước.

3. Tuân thủ các quy định về việc hỗ trợ dịch vụ công online và đảm bảo bản lĩnh truy cập thuận lợi đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

4. Tuân thủ các quy định đối với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh trong việc tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính.

5. Đảm bảo bản lĩnh kết nối, san sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước (gồm các hệ thống thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương) dùng cho công việc phối hợp khắc phục thủ tục hành chính trên môi trường mạng và khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã có.

6. Đảm bảo bản lĩnh kết nối với hệ thống thông tin của các công ty bưu chính dùng cho việc tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính, hệ thống thông tin điều hành Danh mực điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước dùng cho tăng trưởng Chính phủ điện tử của Việt Nam và Cơ sở dữ liệu đất nước về thủ tục hành chính, hệ thống tích lũy, bình chọn việc sử dụng thông tin và dịch vụ công online của Bộ Thông tin và Truyền thông.

7. Đảm bảo chuẩn bị kết nối, san sẻ thông tin giữa cơ quan có thẩm quyền khắc phục thủ tục hành chính với tổ chức, tư nhân có đề nghị tiến hành thủ tực hành chính phê duyệt các công cụ điện tử, truyền thông, mạng xã hội.

8. Đảm bảo bản lĩnh hỗ trợ phương tiện, phương thức tiếp thu, xử lý, trả kết quả giấy tờ khắc phục thủ tục hành chính, phối hợp khắc phục thủ tục hành chính trên môi trường mạng.

9. Đảm bảo bản lĩnh hỗ trợ phương tiện phân phối cơ quan có thẩm quyền khắc phục thủ tục hành chính trong công việc tổ chức, điều hành, khai thác, lưu trữ giấy tờ thủ tục hành chính của tổ chức, tư nhân theo đúng quy định của luật pháp.

10. Đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động vận hành, kết nối; bản lĩnh điều hành nick và chính xác tập hợp.

Điều 4. Trình tự tiến hành và đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý giấy tờ thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh

1. Trình tự tiến hành khắc phục thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ thứ tự khắc phục thủ tục hành chính theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và 20 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018.

2. Tại mỗi bước trong thứ tự khắc phục thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải hiển thị tình trạng xử lý giấy tờ tương ứng.

3. Đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Tiêu chí công dụng Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh

1. Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh gồm các nhóm công dụng căn bản như sau:

a) Quản lý danh mục thủ tục, giấy tờ, biểu mẫu;

b) Tiếp nhận và xử lý giấy tờ;

c) Báo cáo thống kê;

d) Quản lý giấy tờ, tài liệu;

đ) Quản lý danh mục điện tử dùng chung;

e) Quản trị người sử dụng;

g) Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính;

h) Quản lý, tác nghiệp;

i) Các tiện ích;

k) Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công đất nước, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.

2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Tiêu chí công dụng Cổng Dịch vụ công

1. Cổng Dịch vụ công gồm các công dụng căn bản như sau:

a) Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử;

b) Cung cấp dịch vụ công;

c) Ban bố danh mục dịch vụ công online;

d) Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử;

đ) Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4;

e) Chuẩn xác người sử dụng trong dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4;

g) Chỉ dẫn tiến hành dịch vụ công online;

h) Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ;

i) Bình chọn sự ưng ý của người sử dụng;

k) Tra cứu dịch vụ công theo mục tiêu;

l) Tạo câu hỏi tham mưu, dò xét;

m) Quản lý giấy tờ;

n) Đăng ký thông tin người sử dụng;

o) Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập;

p) Chức năng tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích;

q) Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;

r) Tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;

s) Tiếp nhận đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty;

t) Liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Tiêu chí hiệu năng

1. Hiệu năng của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ các đề nghị về thời kì phản hồi trung bình, thời kì phản hồi chậm nhất, hiệu suất làm việc của máy chủ dữ liệu và máy chủ phần mềm, bản lĩnh truy cập và sử dụng cùng lúc, thời kì hoạt động liên tiếp.

2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Tiêu chí đảm bảo an toàn thông tin

Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải tuân thủ theo quy định của luật pháp về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể và chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và Tiêu chuẩn đất nước – Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Đề nghị căn bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (TCVN 11930:2017).

Đối với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh có cấp độ 3 trở lên, đề nghị phải khai triển phương án giám sát theo quy định của luật pháp trước lúc đưa vào khai thác, sử dụng; Thực hiện công việc rà soát, bình chọn an toàn thông tin trước lúc đưa hệ thống vào vận hành, khai thác sử dụng và định kỳ rà soát, bình chọn hoặc đột xuất lúc có đề nghị theo quy định của luật pháp.

Điều 9. Tiêu chí khác

Ngoài việc phục vụ các mục tiêu công dụng, hiệu năng và an toàn thông tin được quy định từ Điều 3 tới Điều 8 của Thông tư này, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ các mục tiêu được quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổ chức tiến hành

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương có nghĩa vụ chỉ huy các cơ quan chuyên môn khai triển tiến hành Thông tư này.

2. Các tư nhân, tổ chức có liên can có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Thông tư này trong việc hỗ trợ biện pháp, xây dựng, tăng trưởng, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông có nghĩa vụ ban bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ các Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ mục tiêu theo quy định của Thông tư này.

4. Cục Tin học hóa – Bộ Thông tin và Truyền thông có nghĩa vụ tầm thường, chỉ dẫn tiến hành các nội dung của Thông tư này; tổ chức rà soát việc tuân thủ các quy định của Thông tư này; tham vấn cho Bộ Thông tin và Truyền thông xử lý các vấn đề nảy sinh trong công đoạn tiến hành Thông tư này.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 5 2020.

2. Huỷ bỏ Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ mục tiêu hợp nhất về công dụng, chức năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử (Phiên bản 1.0) và tiến hành hợp nhất theo quy định tại Thông tư này.

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương biên tập, upgrade Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cho thích hợp với các mục tiêu quy định tại Thông tư này đảm bảo tuân thủ các đề nghị về Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh trong khoảng 06 tháng từ khi ngày Thông tư có hiệu lực.

3. Trong công đoạn tiến hành, nếu có gian nan, vướng mắc hoặc nảy sinh những điểm chưa thích hợp, yêu cầu các cơ quan, đơn vị đề đạt về Bộ Thông tin và Truyền thông để phê chuẩn, khắc phục./.

Nơi nhận:

– Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

– Văn phòng Tổng Bí thơ;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Văn phòng Chính phủ;

– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– UBND các tỉnh, thảnh phố trực thuộc Trung ương;

– Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thị thành trực thuộc TW;

– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

– Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Cổng TTĐT Chính phủ;

– Cổng TTĐT Bộ Thông tin và Truyền thông;

– Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

– Lưu: VT, THH. (350)

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC I

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ YÊU CẦU VỀ HIỂN THỊ TRẠNG THÁI XỬ LÝ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Bảng dưới đây miêu tả trình tự tiến hành thủ tục hành chính và tình trạng xử lý, thông tin cụ thể tại các bước xử lý giấy tờ.

Quy

trình

Trình tự tiến hành

Trạng thái cụ thể/Thông tin cụ thể

Quy định tại Nghị định số

61 (*)

Đối

tượng

tiến hành

Nộp giấy tờ trực tiếp

1. Nộp giấy tờ qua Bộ phận 1 cửa/Dịch vụ bưu chính (Giấy tờ giấy)

Khoản 1 và 2 Điều 16

Tư nhân, Tổ chức

2. Nộp giấy tờ qua Cổng Dịch vụ công (Giấy tờ điện tử)

– Trạng thái: Mới đăng ký.

Khoản 3 Điều 16

Tư nhân, Tổ chức

Tiếp nhận giấy tờ

1. Nhận giấy tờ giấy: Quét và lưu trữ giấy tờ điện tử vào hệ thống 1 cửa điện tử

Khoản 1, Điều 17

1.1. Giấy tờ chưa đầy đủ, chưa xác thực

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má;

– Thông tin: Lý do bổ sung, hoàn thiện giấy tờ.

Điểm a, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

1.2. Chối từ tiếp thu

– Trạng thái: Không được tiếp thu;

– Thông tin: Lý do chối từ tiếp thu.

Điểm b, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

1.3. Tiếp nhận giấy tờ

– Trạng thái:

Được tiếp thu.

Điểm c, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

2. Nhận giấy tờ điện tử

Khoản 2, Điều 17

2.1. Giấy tờ chưa đầy dủ, xác thực hoặc ko thuộc thẩm quyền khắc phục

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má (nếu giấy tờ cần bổ sung, biên tập);

– Trạng thái: Không được tiếp thu (nếu giấy tờ ko được tiếp thu);

– Thông tin: Lý do bổ sung, biên tập hoặc ko tiếp thu giấy tờ.

Điểm a, khoản 2, Điều 17

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

2.2. Tiếp nhận giấy tờ và chuyển khắc phục (cơ quan có thẩm quyền chưa thực hiện xử lý)

– Trạng thái:

Được tiếp thu.

Điểm b, khoản 2, Điều 17

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

3. Giấy tờ đã được bổ sung đối với các trường hợp điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 17

– Trạng thái:

Đã bổ sung giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

Gicửa ải

quyết

thủ

tục

hành

chính

1. Chuyển giấy tờ

– Trạng thái: Đang xử lý;

– Thông tin: Cơ quan có thẩm quyền khắc phục.

Điều 18

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

2. Phân công xử lý

– Trạng thái: Đang xử lý;

– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 1, Điều 19

Cơ quan có thẩm quyền khắc phục

3. Xử lý giấy tờ

Khoản 2, Điều 19

Người được giao xử lý

3.1. Trường hợp thủ tục hành chính ko quy định phải thẩm tra, xác minh giấy tờ hoặc có quy định mà giấy tờ đã đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền quyết định

– Trạng thái: Đang xử lý;

– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 2, Điều 19 và khoản 3, Điều 19

3.2. Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh giấy tờ

Khoản 3 Điều 19

3.2.1. Khi thẩm tra, xác minh giấy tờ chưa đủ điều kiện khắc phục.

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má;

– Thông tin: Lý do, nội dung cần bổ sung.

Khoản 4, Điều 19

3.2.2. Sau lúc nhận định ko đủ điều kiện khắc phục

– Trạng thái: Dùng xử lý;

– Thông tin: Lý do ko khắc phục.

Khoản 8, Điều 19

3.3. Giấy tờ đang lấy quan điểm của các cơ quan liên can

– Trạng thái: Đang xử lý;

– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 5, Điều 19

3.4. Giấy tờ tiến hành theo liên thông

– Trạng thái: Đang xử lý;

– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 6, Điều 19 và khoản 7, Điều 19

3.5. Giấy tờ quá hạn khắc phục

– Trạng thái: Đang xử lý

– Thông tin: Thời hạn xử lý, thời kì quá hạn (Tỉ dụ: Hạn xử lý 15/08/2019

– Quá hạn 3 ngày).

Khoản 9, Điều 19

4. Giấy tờ đã được bổ sung đối với các trường hợp khoản 4, Điều 19

– Trạng thái: Đã bổ sung giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

5. Nộp phí/ lệ phí/ thuế

– Trạng thái: Đề nghị tiến hành phận sự vốn đầu tư.

Tư nhân, Tổ chức

Trả

kết

quả/

Nhận

kết

quả

1. Giấy tờ được xử lý xong, đã chuyển về bộ phận 1 cửa để trả giấy tờ

– Trạng thái: Đã xử lý xong;

– Thông tin: Đang trả kết quả.

Điều 20

Bộ phận 1 cửa

2. Tư nhân, tổ chức nhận kết quả khắc phục thủ tục hành chính

– Trạng thái: Đã trả kết quả;

– Thông tin: Ngày trả kết quả (tỉ dụ: 15/8/2019).

Điều 20

Tư nhân, Tổ chức

(*) Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính.

PHỤ LỤC II

TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm

mục tiêu

Tiêu chí

Nhân vật sử dụng

Quản lý danh mục thủ tục, giấy tờ, biểu mẫu

1

Danh mục thủ tục hành chính

1.1. Danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành chính được đồng bộ với danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành chính của Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh.

1.2. Khái niệm và điều hành từng thủ tục hành chính:

a) Trình tự các bước tiến hành.

b) Bí quyết tiến hành: trực tiếp tại cơ quan hành chính hay online qua mạng Internet.

c) Giấy tờ: thành phần giấy tờ bao gồm mẫu đơn, mẫu tờ khai, các giấy má – tài liệu liên can; số lượng bộ giấy tờ.

d) Thời hạn khắc phục.

đ) Kết quả thật hiện: giấy phép, giấy chứng thực, giấy đăng ký, chứng chỉ hành nghề, thẻ, quyết định coi xét, chứng chỉ, văn bản công nhận, quyết định hành chính, giấy công nhận, bản cam kết, biển hiệu, văn bản chấp nhận, bằng cấp hoặc loại giấy má khác.

e) Các đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính (nếu có).

g) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

h) Thông tin về phí/lệ phí (nếu có) của thủ tục hành chính.

1.3. Cho phép đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu đất nước về Thủ tục hành chính.

Người quản trị

2

Giấy tờ, biểu mẫu thủ tục hành chính

2.1. Giấy tờ hành chính điện tử:

a) Phcửa ải được hỗ trợ dưới dạng tệp tin có định dạng văn bản.

b) Phcửa ải đảm bảo lúc in ra hiển thị tương đương như biểu mẫu giấy, rõ ràng để người sử dụng điền thông tin được dễ ợt, xác thực.

2.2. Định dạng tệp tin trong giấy tờ hành chính điện tử sau lúc số hóa: Định dạng văn bản hoặc hình ảnh.

2.3. Dung lượng cho 1 tệp tin trong giấy tờ hành chính điện tử: dung lượng tối đa cho mỗi tệp tin được tải lên gắn kèm giấy tờ hành chính điện tử phải được công bố tại địa điểm chọn tệp tin đính kèm trên biểu mẫu điện tử tương tác để người sử dụng biết và tiến hành.

2.4. Cho phép tiến hành việc kiến lập, nộp, điều hành giấy tờ hành chính điện tử như: nhập giấy tờ, điều hành giấy tờ, xem danh sách giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ, điều hành giấy tờ đã gửi.

2.5. Đối với biểu mẫu, cho phép:

a) Quản lý các biểu mẫu giấy tờ thủ tục hành chính.

b) Quản lý căn cứ pháp lý của biểu mẫu.

c) Khái niệm các biểu mẫu sau (mẫu phiếu quy định theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chỉ dẫn thi hành 1 số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 5 2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính):

– Giđó tiếp thu giấy tờ và hứa hẹn trả kết quả;

– Phiếu đề nghị bổ sung, hoàn thiện giấy tờ;

– Phiếu chối từ tiếp thu khắc phục giấy tờ;

– Phiếu xin lỗi và hứa hẹn lại ngày trả kết quả;

– Phiếu kiểm soát công đoạn khắc phục giấy tờ;

– Số theo dõi giấy tờ;

– Các mẫu kết quả khắc phục thủ tục hành chính;

Các mẫu biểu khác có liên can (theo nhu cầu thực tiễn).

Người quản trị

3

Chu trình chuyển lưu, xử lý của thủ tục

3.1. Khái niệm và quản trị chu trình chuyển lưu, xử lý giấy tờ thủ tục hành chính giữa các phòng, ban công dụng và nhóm các cán bộ xử lý. Quy trình phải cho phép điều chỉnh động (cởi mở trong việc khái niệm thứ tự, thủ tục).

3.2. Cho phép thiết lập thời hạn xử lý tại các bước xử lý của chu trình (xem xét tổng thời kì xử lý của tất cả các bước phải bé hơn hoặc bằng thời hạn khắc phục; cho phép thiết lập thời kì xử lý tại các bước của chu trình xử lý cụ thể tới đơn vị phút).

3.3. Chu trình chuyển lưu, xử lý phải bao gồm công dụng bổ sung giấy tờ.

3.4. Chu trình chuyển lưu, xử lý phải trình bày được việc khắc phục thủ tục hành chính lúc tiếp thu giấy tờ điện tử phê duyệt hệ thống Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh.

Người quản trị

4

Quản lý danh mục tình trạng xử lý thủ tục hành chính

4.1. Khái niệm danh mục tình trạng xử lý thủ tục hành chính. Danh mục tình trạng phải thích hợp với đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý tại Phụ lục I.

4.2. Khái niệm và quản trị lưu đồ biến đổi tình trạng xử lý trong công đoạn giấy tờ luân chuyển trong chu trình chuyển lưu, xử lý của thủ tục hành chính.

4.3. Đồng bộ tình trạng xử lý thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công của bộ, cấp tỉnh.

Người quản trị

Tiếp nhận và xử lý giấy tờ

5

Tiếp nhận giấy tờ

5.1. Cung ứng cán bộ tiếp thu và trả kết quả: hiển thị danh mục giấy tờ cần nộp tương ứng với thủ tục hành chính, hiển thị danh sách các văn bản pháp quy quy định đối với thủ tục hành chính cần khắc phục.

5.2. Nhập mới giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ (theo mẫu đơn, mẫu tờ khai và các giấy má, tài liệu liên can): các thông tin đề nghị, thông tin định danh và các tài liệu đính kèm. Kiểm tra được tính đầy đủ, tính hợp lí của các trường thông tin đã nhập.

5.3. Mã số giấy tờ thủ tục hành chính do Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp tự động, được sử dụng hợp nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, tư nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau, cấu trúc Mã số giấy tờ thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

5.4. Tiếp nhận giấy tờ hành chính điện tử từ Cổng Dịch vụ công; có chế độ phân biệt giấy tờ tiếp thu trên Cổng Dịch vụ công và giấy tờ tiếp thu tại bộ phận 1 cửa.

5.5. Hiển thị danh mục các giấy tờ đã tiếp thu theo loại giấy tờ với các thông tin: loại thủ tục hành chính, mã giấy tờ, nội dung giấy tờ, ngày hứa hẹn trả…

5.6. Chuyển xử lý: theo thứ tự đã khái niệm.

5.7. Quản lý thông tin liên lạc, liên hệ của tổ chức, tư nhân.

5.8. Cho phép hủy, khôi phục giấy tờ (lúc chưa nộp/tiếp thu bởi cán bộ tiếp thu).

5.9. Cung ứng bản lĩnh xác minh, khai thác giấy tờ tư nhân, tổ chức đã có trên hệ thống nội bộ của bộ, tỉnh hoặc phê duyệt kết nối tới hệ thống cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương để phân phối dễ dàng hóa thành phần giấy tờ, giấy má liên can tới tư nhân, tổ chức.

5.10. Cung ứng công bố cho người dân giấy tờ đã được tiếp thu (Notification/SMS/OTT/email…).

Cán bộ Tiếp nhận vả Trả kết quả

6

Tiếp nhận bổ sung giấy tờ

6.1. Hiển thị danh sách giấy tờ chờ bổ sung.

6.2. Cho phép cập nhật các thông tin bổ sung lúc tổ chức, tư nhân bổ sung đầy đủ các thông tin, giấy má cấp thiết.

6.3. Chuyển xử lý: theo thứ tự đã khái niệm (theo phòng, ban hoặc tư nhân).

6.4. Cung ứng tiếp thu giấy tờ điện tử bổ sung từ Cổng Dịch vụ công.

6.5. Cung ứng công bố người dân đã bổ sung thông tin giấy tờ hoặc trả tiền qua mạng cho cán bộ tiếp thu bổ sung biết và xử lý kịp thời (Notification/SMS/OTT/email…).

6.6. Cung ứng việc tiếp thu giấy tờ bổ sung qua dịch vụ bưu chính.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

7

Phân công thụ lý giấy tờ

7.1. Cung ứng chỉ đạo phòng, ban cắt cử thụ lý với những giấy tờ được chuyển xử lý về phòng, ban.

7.2. Phân công thụ lý lại.

7.3. Chuẩn bị liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ hành chính công điện tử với các bộ phận 1 cửa các đơn vị quản lý và các cơ quan khác trong nội bộ bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Chỉ huy phòng, ban

8

Thụ lý giấy tờ

8.1. Hiển thị danh sách các giấy tờ đang khắc phục: mã giấy tờ, nội dung giấy tờ, ngày hứa hẹn trả, tình trạng giấy tờ.

8.2. Hiển thị đầy đủ thông tin của giấy tờ được chọn xử lý và các tài liệu đính kèm.

8.3. Cung ứng xử lý giấy tờ theo danh mục công tác đã được quy định: giấy tờ chờ xử lý, giấy tờ đề nghị bổ sung, giấy tờ đã bồ sung chờ xử lý, giấy tờ đã tham dự xử lý.

8.4. Cung ứng xử lý giao cho, gia hạn thời kì xử lý giấy tờ (nếu được phép).

8.5. Chuyển bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để công bố đề nghị bổ sung giấy tờ (nếu có).

8.6. Đề nghị phối hợp xử lý hoặc chuyển xử lý trong trường hợp ko cần phối hợp.

8.7. Trình coi xét.

8.8. Liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

8.9. Cung ứng công bố cho người dân giấy tờ đã được thụ lý (Notification/SMS/OTT/email…).

Cán bộ thụ lý

9

Phê duyệt giấy tờ

9.1. Hiển thị danh sách các giấy tờ chờ được coi xét. Cho phép chuyển luồng về phòng ban hoặc cán bộ xử lý nếu dự thảo kết quả khắc phục TTHC chưa đạt đề nghị, cần trình lại.

9.2. Cho phép ký duyệt nhiều lần (trong trường hợp giấy tờ phải luân chuyển nhiều lần đến các cơ quan khác để phối hợp xử lý).

9.3. Chối từ giấy tờ, cập nhật quan điểm chỉ huy.

9.4. Hiển thị danh sách các giấy tờ đã được ký duyệt. Hiển thị danh sách giấy tờ chối từ.

9.5. Liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ hành chính công điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban được giao cho coi xét

10

Trả kết quả

10.1. Hiển thị thông tin các giấy tờ đã khắc phục, hiện trạng trả kết quả của giấy tờ; thời khắc chấm dứt xử lý giấy tờ, chờ giao trả kết quả (dùng để tính việc đúng hạn hay quá hạn của giấy tờ).

10.2. Cung ứng công bố cho tổ chức, tư nhân kết quả xử lý giấy tờ qua email/ SMS/OTT theo đăng ký.

10.3. Cung ứng công bố thời kì tiến hành phận sự vốn đầu tư đối với các thủ tục hành chính buộc phải phải tiến hành phận sự vốn đầu tư.

10.4. Cập nhật thông tin trả kết quả cho tư nhân, tổ chức, thời kì trả kết quả và biên lai nộp lệ phí theo quy định.

10.5. Cập nhật thông tin người nhận kết quả (trong trường hợp nhận thay hoặc được giao cho nhận).

10.6. Cập nhật các dữ liệu trả kết quả vào hệ thống. Trong trường hợp đã có kết quả mà công dân, tổ chức ko mang đủ giấy tờ bản chính để đối soát thì cập nhật dữ liệu về việc chưa trả kết quả dến lúc phục vụ đủ các điều kiện về việc trả kết quả theo quy định.

10.7. Cung ứng việc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.

10.8. Liên thông thông tin trả kết quả điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

11

Chức năng trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

11.1. Chọn dịch vụ Nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

11.2. Có biểu mẫu điện tử để hỗ trợ thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính công ích. Thông tin tối thiểu người nhận kết quả:

– Họ và tên;

– Số dế yêu;

– Địa chỉ trả kết quả (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể).

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

12

Chức năng in

12.1. In trực tiếp từ ứng dụng (có thể in ngay tại bước đang khắc phục và in lại, in sau) các loại giấy má sau:

– Giđó tiếp thu giấy tờ và hứa hẹn trả kết quả;

– Phiếu Đề nghị bổ sung hoàn thiện giấy tờ;

– Phiếu Chối từ tiếp thu khắc phục giấy tờ;

– Phiếu Xin lỗi và hứa hẹn lại ngày trả kết quả;

– Phiếu Kiểm soát công đoạn khắc phục giấy tờ;

– Số theo dõi giấy tờ.

12.2. Cho phép in các thông tin tư nhân, tổ chức ra thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với các giấy tờ nộp online trên Cổng Dịch vụ công).

Báo cáo thống kê

13

Báo cáo

13.1. Báo cáo thống kê theo nhiều mục tiêu: lĩnh vực, thời kì, đơn vị xử lý, tình trạng, công đoạn xử lý, cán bộ xử lý.

13.2. Cung ứng công dụng tạo báo cáo theo các định dạng phố biến (theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh chỉ tiêu chuẩn kỹ thuật về phần mềm công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) như văn bản, bảng tính, biểu diễn.

13.3. Thông tin công khai hiện trạng xử lý các giấy tờ theo kỳ.

13.4. In báo cáo thống kê trực tiếp từ ứng dụng.

13.5 Cho phép kiếm tìm, kết xuất thông tin tổ chức, tư nhân sử dụng dịch vụ công để dùng cho báo cáo hoặc dò xét.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục

14

Biểu mẫu báo cáo

14.1. Cho phép khái niệm biểu mẫu báo cáo theo tất cả các tính chất gắn với giấy tờ thủ tục hành chính, báo cáo tình hình xử lý, báo cáo định kỳ.

14.2. Tư nhân hóa các biểu mẫu báo cáo. Cho phép người sử dụng lưu các dạng báo cáo của riêng họ và tái sử dụng lúc cấp thiết.

14.3. Tùy chỉnh báo cáo trực giác bằng giao diện.

Người quản trị

Quản lý giấy tờ, tài liệu

15

Luân chuyển giấy tờ

15.1. Cho phép luân chuyển giấy tờ giữa các đơn vị trong cơ quan dùng cho việc phối hợp thụ lý giấy tờ.

15.2. Cập nhật tình trạng xử lý trong công đoạn xử lý thủ tục hành chính.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ thụ lý, Văn thư

lưu trữ

Quản lý danh mục điện tử dùng chung

16

Quản lý danh mục điện tử dùng chung

16.1. Đảm bảo đồng bộ với hệ thống danh mục điện tử dùng chung của bộ, tỉnh (nếu có) và với các cơ quan Trung ương và Hệ thống thông tin điều hành danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước dùng cho tăng trưởng chính phủ điện tử của Việt Nam.

16.2. Quản lý các danh mục điện tử trong nội bộ hệ thống.

Người quản trị

Quản trị người sử dụng

17

Quản trị người sử dụng

17.1. Thiết lập và quản trị nhóm người sử dụng và người sử dụng: tên, chức danh, phòng, ban, thông tin tư nhân, quyền truy cập hệ thống.

17.2. Phân quyền theo thứ tự xử lý thủ tục hành chính (phân quyền theo nhóm, theo tư nhân, theo chức phận).

17.3. Quản lý nick đăng ký của tổ chức, tư nhân; kích hoạt nick; cho phép kiếm tìm, kết xuất thông tin tổ chức, tư nhân dùng cho báo cáo.

Người quản trị

Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính

18

Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính

18.1. Cho phép lưu vết công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính theo thời kì.

18.2. Cung ứng công dụng kết xuất báo cáo theo các định dạng văn bản, bảng tính, biểu diễn theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT (VD: docx, .xlsx, .odt, ,pdf…) và theo đề nghị về cơ chế báo cáo định kỳ, đột xuất thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành, địa phương.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục

Quản lý, tác nghiệp

19

Tra cứu

hiện trạng giấy tờ

19.1. Tra cứu hiện trạng giấy tờ, kết quả khắc phục giấy tờ của tổ chức, tư nhân.

19.2. Cung ứng tra cứu qua nhiều mục tiêu: mã vạch, QR code, mã số giấy tờ… Đề nghị tối thiểu phải có bản lĩnh tra cứu qua mã số giấy tờ.

19.3. Cung ứng tra cứu qua các phần mềm trên nền móng thiết bị cầm tay (Android, iOS); qua SMS hoặc các phần mềm OTT.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

20

Chỉ đạo, quản lý

20.1. Tích hợp với Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh để hỗ trợ các thông về chỉ huy quản lý:

a) Thông tin tác nghiệp giấy tờ cần xử lý.

b) Thông tin công khai hiện trạng xử lý các giấy tờ theo kỳ: số giấy tờ xử lý đúng hạn, số giấy tờ quá hạn…

c) Tra cứu, chỉ dẫn về thủ tục hành chính cho tổ chức, tư nhân.

d) Thông tin cụ thể công đoạn xử lý giấy tờ như: Trạng thái giấy tờ; giấy tờ đang ở bộ phận nào; giấy tờ đã qua các bước xử lý nào; bộ phận nào bị trễ hạn, cán bộ nào trực tiếp xử lý (nếu có); giấy tờ sắp tới hạn trả.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Người quản trị, Tổ chức, tư nhân nộp giấy tờ.

21

Bình chọn việc khắc phục thủ tục hành

chính

21.1. Có công dụng bình chọn điện tử để thu nạp thông tin bình chọn theo các mục tiêu được quy định tại các khoản 1, 3, 4, 7, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

21.2. Có công dụng bình chọn online để thu nạp thông tin bình chọn theo các mục tiêu được quy định tại các khoản 2, 6, 8, 9, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.

21.3. Cho phép tư nhân, tổ chức tiến hành thủ tục hành chính bình chọn chừng độ ưng ý tại quầy tiến hành thủ tục (bộ phận 1 cửa).

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Người quản trị, Tổ chức, tư nhân nộp giấy tờ.

Các tiện ích

22

Thông báo,

nhắc việc

22.1. Với cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả:

Chức năng công bố toàn cục tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:

a) Số giấy tờ chờ tiếp thu.

b) Số giấy tờ chờ bổ sung.

c) Số giấy tờ chờ trả kết quả.

d) Số giấy tờ đã bổ sung, chờ tiếp thu.

e) Số giấy tờ đang xử lý.

f) Số giấy tờ chối từ.

g) Tất cả giấy tờ.

22.2. Với cán bộ thụ lý:

Chức năng công bố toàn cục tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:

a) Số giấy tờ đang thụ lý chờ khắc phục (trong hạn/quá hạn).

b) Số giấy tờ chờ bổ sung.

c) Số giấy tờ đang trình ký.

d) Số giấy tờ đã được cắt cử xử lý.

22.3. Với các trưởng phòng, ban:

Chức năng công bố tổng thế tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:

a) Số giấy tờ chờ cắt cử thụ lý (trong hạn/quá hạn).

b) Số giấy tờ chờ duyệt.

c) Số giấy tờ chờ chỉ đạo đơn vị ký duyệt.

d) Số giấy tờ tham dự xử lý.

22.4. Với chỉ đạo đơn vị: Chức năng công bố Số giấy tờ chờ duyệt.

22.5. Nhắc các công tác quá thời hạn xử lý. Nhắc lúc có công tác chuyển tới cần xử lý.

22.6. Cung ứng bản lĩnh tích hợp nhắc việc trên các hệ thống dùng chung khác như các hệ thống thông tin nội bộ dùng chung của bộ, tỉnh.

Tất cả cán bộ

23

Kiếm tìm

23.1. Kiếm tìm thông tin theo các tính chất căn bản gắn với giấy tờ thủ tục hành chính như: Khoảng thời kì tiếp thu, lĩnh vực, đơn vị khắc phục, thời hạn khắc phục, tình trạng khắc phục, thủ tục hành chính, tên công dân, tên công ty…

23.2. Có thể kiếm tìm theo từng mục tiêu hoặc liên kết các mục tiêu với nhau.

Tất cả cán bộ

24

Hiển thị trực giác chu trình chuyển lưu thủ tục hành chính

24.1. Trong công đoạn khái niệm và quản trị cũng như báo cáo, các chu trình chuyển lưu, xử lý giấy tờ thủ tục hành chính được hiển thị dưới dạng lược đồ trực giác.

Người quản trị, Chỉ huy phòng, ban, Chỉ huy đơn vị.

Liên thông với Cổng Dịch vụ công đất nước

25

Cập nhật tình trạng xử lý

25.1. Cung cấp, cập nhật hiện trạng khắc phục thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công đất nước. Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật đất nước về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin dùng cho kết nối Cổng Dịch vụ công đất nước với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, chuyên ngành (QCVN 120:2019/BTTTT).

PHỤ LỤC III

TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm

mục tiêu

Tiêu chí

Nhân vật

1

Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử

1.1 Tại các trường nhập dữ liệu trong biểu mẫu điện tử trên Cổng Dịch vụ công, dữ liệu đã có trong cơ sở dữ liệu của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh (gồm cả các cơ sở dữ liệu của các hệ thống thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương đã kết nối, san sẻ cho Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh) phải được hỗ trợ ở cơ chế chọn để người sử dụng chẳng hề nhập lại.

1.2. Trong biểu mẫu, cần hỗ trợ công dụng chỉ dẫn trực tiếp ngay tại từng nơi nhập dữ liệu để người sử dụng có thể xem ngay chỉ dẫn khai báo thông tin, cách sử dụng dịch vụ lúc cấp thiết.

1.3. Cổng Dịch vụ công cần hỗ trợ công dụng lưu trữ những thông tin người sử dụng đã nhập vào biểu mẫu điện tử tương tác, cho phép xuất ra tệp tin hoặc in ra giấy.

Tư nhân, Tổ chức

2

Cung cấp dịch vụ công

2.1. Cung cấp dịch vụ công online từ chừng độ 1 tới chừng độ 4 theo quy định tại Điều Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.

Tư nhân, Tổ chức

3

Ban bố danh mục dịch vụ công online

3.1. Trên Cổng Dịch vụ công phải công bố đầy đủ toàn thể danh sách dịch vụ công online của cơ quan, của các đơn vị thuộc, trực thuộc theo quy định tại khoản 2 và khoản 3, Điều 6, Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.

Người chỉnh sửa, Người quản trị

4

Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử

4.1. Giấy tờ do người tiến hành thủ tục hành chính nộp trên Cổng Dịch vụ công sẽ được chuyển vào Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử để cấp Mã số giấy tờ thủ tục hành chính tự động. Mã số giấy tờ thủ tục hành chính sẽ được sử dụng hợp nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, tư nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau.

4.2. Cho phép tiến hành việc kiến lập, nộp, điều hành giấy tờ hành chính điện tử như: nhập giấy tờ, chỉnh sửa giấy tờ, điều hành giấy tờ, xem danh sách giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ, điều hành giấy tờ đã nộp.

Người Quản trị, Tư nhân, Tổ chức

5

Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4

5.1. Dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4 cần có các công dụng thảo luận thông tin giữa cơ quan hỗ trợ dịch vụ với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ, tối thiểu như sau:

a) Chức năng cho phép người sử dụng theo dõi, rà soát việc tiếp thu và trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính.

b) Chức năng công bố tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp thu và trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính (qua các bề ngoài như Notification/SMS/OTT/email hoặc các bề ngoài khác).

5.2. Cho phép sử dụng 1 số bề ngoài công bố, thảo luận thông tin với người sử dụng trong các bề ngoài sau đây:

a) Thông báo trên Cổng Dịch vụ công lúc người sử dụng đăng nhập.

b) Thông báo qua thư điện tử của người sử dụng.

c) Thông báo qua tin nhắn trên dế yêu thiết bị cầm tay của người sử dụng.

d) Thông báo qua các dịch vụ thảo luận thông tin trên mạng.

đ) Thông báo qua các bề ngoài khác bằng công cụ điện tử.

Tư nhân, Tổ chức

6

Chuẩn xác người sử dụng trong dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4

6.1. Dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4 phải chính xác người sử dụng lúc người sử dụng tiến hành dịch vụ, thích hợp với đề nghị của dịch vụ.

6.2. Phương thức chính xác người sử dụng tối thiểu phê duyệt tên người sử dụng và mật khẩu.

Tư nhân, Tổ chức

7

Chỉ dẫn tiến hành dịch vụ công online

7.1. Chỉ dẫn tiến hành 1 số dịch vụ hành chính công thường gặp để giúp người sử dụng biết được các thủ tục, các bước thực hiện lúc muốn tiến hành 1 công tác.

7.2. Các câu hỏi thường gặp và nội dung giải đáp để giúp người sử dụng có thể tự tìm ra trả lời các vướng mắc thông thường lúc tiến hành thủ tục hành chính, lúc sử dụng dịch vụ công online.

Người chỉnh sửa, Quản trị hệ thống, Tư nhân, Tổ chức

8

Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ

8.1. Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ của các dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4. Mỗi dịch vụ phải công bố các số liệu thống kê tối thiểu từ đầu 5 đến thời khắc hiện nay theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 32//2017/TT-BTTTT. Ngoài ra còn có:

a) Số lượng dịch vụ công được sử dụng.

b) Tình hình xử lý giấy tờ trong tháng, trong quý, trong 5.

c) Tình hình xử lý giấy tờ theo lĩnh vực, cơ quan xử lý.

Tất cả các nhân vật

9

Bình chọn sự ưng ý của người sử

dụng

9.1. Chức năng bình chọn trên Cổng Dịch vụ công cần có tối thiểu nội dung như sau:

a) Các nội dung bình chọn theo Điều 12 Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.

b) Các nội dung bình chọn khác theo phiếu bình chọn điện tử dành cho tư nhân, tổ chức theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 01/2019/TT-VPCP.

Tư nhân, Tổ chức

10

Tra cứu dịch vụ công theo mục tiêu

10.1. Cho phép tra cứu dịch vụ công theo các mục tiêu căn bản: theo cơ quan hỗ trợ, theo lĩnh vực, theo chừng độ (4 chừng độ), theo tên thủ tục hành chính, theo nội dung của dịch vụ công.

Người chỉnh sửa, Người quản trị, Tư nhân, tổ chức)

11

Tạo câu hỏi tham mưu, dò xét

11.1. Tạo câu hỏi online: Cho phép tạo câu hỏi online.

11.2. Tra cứu câu hỏi online: Cho phép tra cứu câu hỏi online; Tổng hợp hỏi – đáp.

11.3. Trả lời câu hỏi online: Cho phép giải đáp câu hỏi online.

11.4. Quản lý hỏi đáp online: Cho phép điều hành hỏi đáp online.

11.5. Tham vấn quan điểm online: Cho phép lấy quan điểm online.

11.6. Trả lời quan điểm tham mưu: Cho phép gửi câu giải đáp đối với tham mưu online.

Người chỉnh sửa, Người quản trị, Tư nhân, Tổ chức

12

Quản lý giấy tờ

12.1. Tra cứu, kiếm tìm giấy tờ đã tiếp thu trên Cổng Dịch công hoặc tại bộ phận 1 cửa phê duyệt: mã số giấy tờ, số dế yêu của người nộp, địa chỉ thư điện tử của người nộp. Đề nghị tối thiểu tra cứu, kiếm tìm phê duyệt mã số giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

13

Đăng ký thông tin

người sử dụng

13.1. Cung cấp công dụng đăng ký thông tin và tạo nick người sử dụng:

a) Cung ứng đồng bộ với cơ sở dữ liệu khách hàng tập hợp của bộ, tỉnh.

b) Quản lý người sử dụng dịch vụ công.

c) Quản lý nhóm người sử dụng dịch vụ công.

d) Quản lý quyền truy cập, sử dụng dịch vụ công.

Người quản trị, Tư nhân, Tổ chức

14

Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập

14.1. Ghi lưu nhật ký sử dụng của các nhân vật sử dụng dịch vụ công online.

14.2. Thống kê, báo cáo lượng truy cập sử dụng dịch vụ công online.

Người chỉnh sửa, Người quản trị

15

Chức năng tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/ bưu chính công ích

15.1. Người sử dụng chọn lọc dịch vụ:

– Nộp giấy tờ;

– Nhận kết quả (chỉ vận dụng cho dịch vụ bưu chính công ích);

– Cả 2 dịch vụ trên.

15.2. Có biểu mẫu điện tử để người sử dụng hỗ trợ thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích. Thông tin tối thiểu:

a) Thông tin người nộp giấy tờ:

– Họ và tên;

– Số dế yêu;

– Địa chỉ nộp giấy tờ (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể);

– Miêu tả nội dung cần nộp.

b) Thông tin người nhận kết quả:

– Họ và tên;

– Số dế yêu;

– Địa chỉ trả kết quả (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể).

c) Các tùy chọn:

– Sử dụng dịch vụ thu lệ phí khắc phục thủ tục hành chính (nếu có);

– Thông tin cước phí dịch vụ tương ứng.

Tư nhân, Tổ chức

16

Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử

16.1. Cho phép trả kết quả khắc phục thủ tục hành cương trực tuyến cho tư nhân, tổ chức tiến hành dịch vụ công online chừng độ 4.

16.2. Lưu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử trong giấy tờ điện tử theo nick tư nhân, tổ chức.

Tư nhân, Tổ chức

17

Tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử

17.1. Cho phép tư nhân, tổ chức tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử.

Tư nhân, Tổ chức

18

Tiếp nhận đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty

18.1. Cho phép tiếp thu đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty về khắc phục thủ tục hành chính.

18.2. Phục vụ quy định về gói tin kết nối, san sẻ đề đạt kiến nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tư nhân, Tổ chức, Người tiếp thu đề đạt, kiến nghị

PHỤ LỤC IV

TIÊU CHÍ HIỆU NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm

mục tiêu

Tiêu chí

1

Thời gian phản hồi trung bình

Hệ thống có thời kì phản hồi trung bình dưới 2,5 giây đối với mỗi luồng công tác chính riêng rẽ và ko bao gồm các luồng mang thuộc tính thống kê, báo cáo (thời kì phản hồi được tính tính từ lúc người sử dụng gửi đề nghị phục vụ đến hệ thống cho tới lúc thu được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).

2

Thời gian phản hồi chậm nhất

Hệ thống có thời kì phản hồi chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn thể các thao tác trên toàn trang.

3

Hiệu suất làm việc của máy chủ dữ liệu

Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 75%.

4

Hiệu suất làm việc của máy chủ phần mềm

Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ phần mềm ≤ 75%.

5

Truy cập cùng lúc

Hệ thống có bản lĩnh phục vụ ít ra 5.000 truy cập cùng lúc hoặc theo đề nghị của bộ/tỉnh chi tiết.

6

Số người sử dụng hoạt động cùng lúc

Hệ thống có bản lĩnh phục vụ số người sử dụng hoạt động cùng lúc (có tiến hành các tác vụ không giống nhau nảy sinh đề nghị gửi tới hệ thống) ít ra bằng 1/6 lần số lượng truy cập cùng lúc (Chừng độ hoạt động gần giống người sử dụng đã sử dụng thành thục hệ thống).

PHỤ LỤC V

TIÊU CHÍ KHÁC ĐỐI VỚI CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Tiêu chí

1

Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa trên nền móng web, phân phối người sử dụng cuối sử dụng di động sáng dạ (tỉ dụ: dế yêu sáng dạ, laptop…).

2

Đơn giản tìm thấy dịch vụ: người sử dụng dễ ợt tìm được dịch vụ sau tối đa 03 lần bấm chuột từ trang chủ của cổng thông tin điện tử hỗ trợ dịch vụ công online; dễ ợt tìm được dịch vụ bằng các phương tiện kiếm tìm tầm thường.

3

Cho phép setup hệ thống theo mẫu hình máy chủ chính và máy chủ phòng ngừa.

4

Cho phép setup trong hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.

5

Chuẩn bị phân phối địa chỉ Internet lứa tuổi mới IPv6, DNSSEC. Triển khai HTTPS sử dụng giao thức TLS v1.2 trở lên với các bộ mã hóa an toàn trong chính xác khách hàng và truyền nhận các thông tin mẫn cảm (thông tin tư nhân, thông tin trả tiền).

6

Có dấu hiệu thể trạng thái thái hệ thống đang xử lý thông tin. Dấu hiệu này phải được sử dụng hợp nhất trong toàn thể màn hình xử lý của Hệ thống (dấu hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát…).

7

Các định dạng tập tin (tập tin nhập vào hệ thống, tập tin được xuất ra từ hệ thống, tập tin lưu trữ trong giấy tờ điện tử…) tuân thủ theo các định dạng tập tin (về văn bản, hình ảnh…) được quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

8

Giấy tờ, thành phần giấy tờ do người dân nộp sau lúc được cơ quan nhà nước chính xác tại các bước khắc phục thủ tục hành chính phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để sử dụng lại (lúc cấp thiết).

9

Cơ sở dữ liệu phải có bản lĩnh lưu trữ với dung lượng béo, chỉ mất khoảng dài lâu (cân xứng hoặc sử dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu tầm thường như SQL server, My SQL, Oracle hoặc các hệ quản trị tương đương).

10

Có bản lĩnh lưu trữ được nhiều định dạng dữ liệu không giống nhau như dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh).

11

Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký tự Unicode.

12

Tương hợp với các trình duyệt thông dụng ngày nay: Chrome, Edge, Firefox, Cốc Cốc.

13

Cung ứng hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

14

Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

15

Hiển thị ngày, giờ theo định dạng DD/MM/YYYY và hh:milimet:ss.

16

Cho phép kết nối với thiết bị đọc, in mã vạch để dùng cho việc tra cứu giấy tờ theo mã vạch.

17

Cho phép kết nối với máy quét, máy in.

18

Cung ứng kết nối với Kiosk tra cứu chạm màn hình.

19

Cho phép kết nối tự động với hệ thống xếp hàng, cấp số.

20

Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML hoặc JSON để dùng cho công việc lập báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy dịnh nội bộ của đơn vị, cùng lúc hỗ trợ dữ liệu theo các khuôn dạng hợp nhất dùng cho thứ tự thảo luận thông tin với các hệ thống khác (Cấu trúc dữ liệu của tệp XML hoặc JSON được xác định tùy thuộc vào nhu cầu thực tiễn thảo luận thông tin của các hệ thống trừ lúc có quy định khác).

21

Hệ thống có bản lĩnh hoạt động liên tiếp 24/7.

22

Cho phép sử dụng chữ ký số cho các nhân vật trong hệ thống như người sử dụng, máy chủ. Sử dụng chữ ký số bảo đảm hoạt động được trên máy tính và các di động sáng dạ (tỉ dụ: dế yêu sáng dạ, laptop) tuân thủ quy định tại Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

23

Cho phép kiểm soát việc truy cập cùng lúc của cùng 1 nick người sử dụng trên nhiều máy tính/thiết bị không giống nhau.

24

Cho phép xem trực tiếp trên trình duyệt các tệp đính kèm với 1 số định dạng tầm thường (tỉ dụ: .doc; .docx; ,xls; .xlsx; .rtf, pdf).

25

Có các chế độ chống gửi thông tin rác (dưới dạng cấptcha, audio…).

26

Tích hợp, hỗ trợ thông tin cho Hệ thống tích lũy, bình chọn việc sử dụng thông tin và dịch vụ công online của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ dẫn chi tiết việc kết nối, san sẻ).

Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Bưu chính viễn thông được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Xem thêm thông tin Quyết định 22/2019/TT-BTTTT tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh

Quyết định 22/2019/TT-BTTTT mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh

Quyết định số 22/2019/TT-BTTTT
Quyết định 22/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thống tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Ngày 31/12/2019, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Theo đấy, 19 mục tiêu công dụng Cổng Dịch vụ công như sau: Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử; Cung cấp dịch vụ công; Ban bố danh mục dịch vụ công online; Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử; Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4; Quản lý giấy tờ; Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;…

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
————–
Số: 22/2019/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 5 2019

THÔNG TƯ
Quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin 5 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 5 2007 của Chính phủ về phần mềm công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 5 2017 của Chính phủ quy định công dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 5 2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính;
Theo yêu cầu của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các mục tiêu hợp nhất về công dụng, chức năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chức năng, chức năng kỹ thuật quy định trong Thông tư này là căn bản và tối thiểu, các bộ, tỉnh có thể đề nghị thêm công dụng, chức năng khác lúc xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử để phục vụ đề nghị sử dụng và đặc biệt của mình.
Điều 2. Nhân vật vận dụng
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các bộ), Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các tỉnh).
2. Các tổ chức, tư nhân có liên can trong việc hỗ trợ biện pháp, xây dựng, tăng trưởng, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT TRONG XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
Điều 3. Các đề nghị chung đối với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Tuân thủ quy định về xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo Điều 25, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018.
2. Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ/Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh hiện hành. Việc kết nối, liên thông, san sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin tiến hành phê duyệt nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (LGSP) và nền móng tích hợp, san sẻ dữ liệu đất nước.
3. Tuân thủ các quy định về việc hỗ trợ dịch vụ công online và đảm bảo bản lĩnh truy cập thuận lợi đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
4. Tuân thủ các quy định đối với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh trong việc tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính.
5. Đảm bảo bản lĩnh kết nối, san sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước (gồm các hệ thống thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương) dùng cho công việc phối hợp khắc phục thủ tục hành chính trên môi trường mạng và khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã có.
6. Đảm bảo bản lĩnh kết nối với hệ thống thông tin của các công ty bưu chính dùng cho việc tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính, hệ thống thông tin điều hành Danh mực điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước dùng cho tăng trưởng Chính phủ điện tử của Việt Nam và Cơ sở dữ liệu đất nước về thủ tục hành chính, hệ thống tích lũy, bình chọn việc sử dụng thông tin và dịch vụ công online của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Đảm bảo chuẩn bị kết nối, san sẻ thông tin giữa cơ quan có thẩm quyền khắc phục thủ tục hành chính với tổ chức, tư nhân có đề nghị tiến hành thủ tực hành chính phê duyệt các công cụ điện tử, truyền thông, mạng xã hội.
8. Đảm bảo bản lĩnh hỗ trợ phương tiện, phương thức tiếp thu, xử lý, trả kết quả giấy tờ khắc phục thủ tục hành chính, phối hợp khắc phục thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
9. Đảm bảo bản lĩnh hỗ trợ phương tiện phân phối cơ quan có thẩm quyền khắc phục thủ tục hành chính trong công việc tổ chức, điều hành, khai thác, lưu trữ giấy tờ thủ tục hành chính của tổ chức, tư nhân theo đúng quy định của luật pháp.
10. Đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động vận hành, kết nối; bản lĩnh điều hành nick và chính xác tập hợp.
Điều 4. Trình tự tiến hành và đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý giấy tờ thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Trình tự tiến hành khắc phục thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ thứ tự khắc phục thủ tục hành chính theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và 20 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018.
2. Tại mỗi bước trong thứ tự khắc phục thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải hiển thị tình trạng xử lý giấy tờ tương ứng.
3. Đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chí công dụng Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh gồm các nhóm công dụng căn bản như sau:
a) Quản lý danh mục thủ tục, giấy tờ, biểu mẫu;
b) Tiếp nhận và xử lý giấy tờ;
c) Báo cáo thống kê;
d) Quản lý giấy tờ, tài liệu;
đ) Quản lý danh mục điện tử dùng chung;
e) Quản trị người sử dụng;
g) Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính;
h) Quản lý, tác nghiệp;
i) Các tiện ích;
k) Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công đất nước, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tiêu chí công dụng Cổng Dịch vụ công
1. Cổng Dịch vụ công gồm các công dụng căn bản như sau:
a) Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử;
b) Cung cấp dịch vụ công;
c) Ban bố danh mục dịch vụ công online;
d) Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử;
đ) Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4;
e) Chuẩn xác người sử dụng trong dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4;
g) Chỉ dẫn tiến hành dịch vụ công online;
h) Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ;
i) Bình chọn sự ưng ý của người sử dụng;
k) Tra cứu dịch vụ công theo mục tiêu;
l) Tạo câu hỏi tham mưu, dò xét;
m) Quản lý giấy tờ;
n) Đăng ký thông tin người sử dụng;
o) Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập;
p) Chức năng tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích;
q) Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;
r) Tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;
s) Tiếp nhận đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty;
t) Liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tiêu chí hiệu năng
1. Hiệu năng của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ các đề nghị về thời kì phản hồi trung bình, thời kì phản hồi chậm nhất, hiệu suất làm việc của máy chủ dữ liệu và máy chủ phần mềm, bản lĩnh truy cập và sử dụng cùng lúc, thời kì hoạt động liên tiếp.
2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Tiêu chí đảm bảo an toàn thông tin
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải tuân thủ theo quy định của luật pháp về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể và chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và Tiêu chuẩn đất nước – Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Đề nghị căn bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (TCVN 11930:2017).
Đối với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh có cấp độ 3 trở lên, đề nghị phải khai triển phương án giám sát theo quy định của luật pháp trước lúc đưa vào khai thác, sử dụng; Thực hiện công việc rà soát, bình chọn an toàn thông tin trước lúc đưa hệ thống vào vận hành, khai thác sử dụng và định kỳ rà soát, bình chọn hoặc đột xuất lúc có đề nghị theo quy định của luật pháp.
Điều 9. Tiêu chí khác
Ngoài việc phục vụ các mục tiêu công dụng, hiệu năng và an toàn thông tin được quy định từ Điều 3 tới Điều 8 của Thông tư này, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ các mục tiêu được quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức tiến hành
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương có nghĩa vụ chỉ huy các cơ quan chuyên môn khai triển tiến hành Thông tư này.
2. Các tư nhân, tổ chức có liên can có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Thông tư này trong việc hỗ trợ biện pháp, xây dựng, tăng trưởng, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có nghĩa vụ ban bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ các Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ mục tiêu theo quy định của Thông tư này.
4. Cục Tin học hóa – Bộ Thông tin và Truyền thông có nghĩa vụ tầm thường, chỉ dẫn tiến hành các nội dung của Thông tư này; tổ chức rà soát việc tuân thủ các quy định của Thông tư này; tham vấn cho Bộ Thông tin và Truyền thông xử lý các vấn đề nảy sinh trong công đoạn tiến hành Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 5 2020.
2. Huỷ bỏ Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ mục tiêu hợp nhất về công dụng, chức năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử (Phiên bản 1.0) và tiến hành hợp nhất theo quy định tại Thông tư này.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương biên tập, upgrade Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cho thích hợp với các mục tiêu quy định tại Thông tư này đảm bảo tuân thủ các đề nghị về Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh trong khoảng 06 tháng từ khi ngày Thông tư có hiệu lực.
3. Trong công đoạn tiến hành, nếu có gian nan, vướng mắc hoặc nảy sinh những điểm chưa thích hợp, yêu cầu các cơ quan, đơn vị đề đạt về Bộ Thông tin và Truyền thông để phê chuẩn, khắc phục./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thơ;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thảnh phố trực thuộc Trung ương;
– Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thị thành trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
– Lưu: VT, THH. (350)

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC I
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ YÊU CẦU VỀ HIỂN THỊ TRẠNG THÁI XỬ LÝ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Bảng dưới đây miêu tả trình tự tiến hành thủ tục hành chính và tình trạng xử lý, thông tin cụ thể tại các bước xử lý giấy tờ.

Quy
trình

Trình tự tiến hành

Trạng thái cụ thể/Thông tin cụ thể

Quy định tại Nghị định số
61 (*)

Đối
tượng
tiến hành

Nộp giấy tờ trực tiếp

1. Nộp giấy tờ qua Bộ phận 1 cửa/Dịch vụ bưu chính (Giấy tờ giấy)

Khoản 1 và 2 Điều 16

Tư nhân, Tổ chức

2. Nộp giấy tờ qua Cổng Dịch vụ công (Giấy tờ điện tử)

– Trạng thái: Mới đăng ký.

Khoản 3 Điều 16

Tư nhân, Tổ chức

Tiếp nhận giấy tờ

1. Nhận giấy tờ giấy: Quét và lưu trữ giấy tờ điện tử vào hệ thống 1 cửa điện tử

Khoản 1, Điều 17

1.1. Giấy tờ chưa đầy đủ, chưa xác thực

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má;
– Thông tin: Lý do bổ sung, hoàn thiện giấy tờ.

Điểm a, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

1.2. Chối từ tiếp thu

– Trạng thái: Không được tiếp thu;
– Thông tin: Lý do chối từ tiếp thu.

Điểm b, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

1.3. Tiếp nhận giấy tờ

– Trạng thái:
Được tiếp thu.

Điểm c, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

2. Nhận giấy tờ điện tử

Khoản 2, Điều 17

2.1. Giấy tờ chưa đầy dủ, xác thực hoặc ko thuộc thẩm quyền khắc phục

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má (nếu giấy tờ cần bổ sung, biên tập);
– Trạng thái: Không được tiếp thu (nếu giấy tờ ko được tiếp thu);
– Thông tin: Lý do bổ sung, biên tập hoặc ko tiếp thu giấy tờ.

Điểm a, khoản 2, Điều 17

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

2.2. Tiếp nhận giấy tờ và chuyển khắc phục (cơ quan có thẩm quyền chưa thực hiện xử lý)

– Trạng thái:
Được tiếp thu.

Điểm b, khoản 2, Điều 17

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

3. Giấy tờ đã được bổ sung đối với các trường hợp điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 17

– Trạng thái:
Đã bổ sung giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

Gicửa ải
quyết
thủ
tục
hành
chính

1. Chuyển giấy tờ

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Cơ quan có thẩm quyền khắc phục.

Điều 18

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

2. Phân công xử lý

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 1, Điều 19

Cơ quan có thẩm quyền khắc phục

3. Xử lý giấy tờ

Khoản 2, Điều 19

Người được giao xử lý

3.1. Trường hợp thủ tục hành chính ko quy định phải thẩm tra, xác minh giấy tờ hoặc có quy định mà giấy tờ đã đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền quyết định

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 2, Điều 19 và khoản 3, Điều 19

3.2. Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh giấy tờ

Khoản 3 Điều 19

3.2.1. Khi thẩm tra, xác minh giấy tờ chưa đủ điều kiện khắc phục.

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má;
– Thông tin: Lý do, nội dung cần bổ sung.

Khoản 4, Điều 19

3.2.2. Sau lúc nhận định ko đủ điều kiện khắc phục

– Trạng thái: Dùng xử lý;
– Thông tin: Lý do ko khắc phục.

Khoản 8, Điều 19

3.3. Giấy tờ đang lấy quan điểm của các cơ quan liên can

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 5, Điều 19

3.4. Giấy tờ tiến hành theo liên thông

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 6, Điều 19 và khoản 7, Điều 19

3.5. Giấy tờ quá hạn khắc phục

– Trạng thái: Đang xử lý
– Thông tin: Thời hạn xử lý, thời kì quá hạn (Tỉ dụ: Hạn xử lý 15/08/2019
– Quá hạn 3 ngày).

Khoản 9, Điều 19

4. Giấy tờ đã được bổ sung đối với các trường hợp khoản 4, Điều 19

– Trạng thái: Đã bổ sung giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

5. Nộp phí/ lệ phí/ thuế

– Trạng thái: Đề nghị tiến hành phận sự vốn đầu tư.

Tư nhân, Tổ chức

Trả
kết
quả/
Nhận
kết
quả

1. Giấy tờ được xử lý xong, đã chuyển về bộ phận 1 cửa để trả giấy tờ

– Trạng thái: Đã xử lý xong;
– Thông tin: Đang trả kết quả.

Điều 20

Bộ phận 1 cửa

2. Tư nhân, tổ chức nhận kết quả khắc phục thủ tục hành chính

– Trạng thái: Đã trả kết quả;
– Thông tin: Ngày trả kết quả (tỉ dụ: 15/8/2019).

Điều 20

Tư nhân, Tổ chức

(*) Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm
mục tiêu

Tiêu chí

Nhân vật sử dụng

Quản lý danh mục thủ tục, giấy tờ, biểu mẫu

1

Danh mục thủ tục hành chính

1.1. Danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành chính được đồng bộ với danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành chính của Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh.
1.2. Khái niệm và điều hành từng thủ tục hành chính:
a) Trình tự các bước tiến hành.
b) Bí quyết tiến hành: trực tiếp tại cơ quan hành chính hay online qua mạng Internet.
c) Giấy tờ: thành phần giấy tờ bao gồm mẫu đơn, mẫu tờ khai, các giấy má – tài liệu liên can; số lượng bộ giấy tờ.
d) Thời hạn khắc phục.
đ) Kết quả thật hiện: giấy phép, giấy chứng thực, giấy đăng ký, chứng chỉ hành nghề, thẻ, quyết định coi xét, chứng chỉ, văn bản công nhận, quyết định hành chính, giấy công nhận, bản cam kết, biển hiệu, văn bản chấp nhận, bằng cấp hoặc loại giấy má khác.
e) Các đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính (nếu có).
g) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
h) Thông tin về phí/lệ phí (nếu có) của thủ tục hành chính.
1.3. Cho phép đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu đất nước về Thủ tục hành chính.

Người quản trị

2

Giấy tờ, biểu mẫu thủ tục hành chính

2.1. Giấy tờ hành chính điện tử:
a) Phcửa ải được hỗ trợ dưới dạng tệp tin có định dạng văn bản.
b) Phcửa ải đảm bảo lúc in ra hiển thị tương đương như biểu mẫu giấy, rõ ràng để người sử dụng điền thông tin được dễ ợt, xác thực.
2.2. Định dạng tệp tin trong giấy tờ hành chính điện tử sau lúc số hóa: Định dạng văn bản hoặc hình ảnh.
2.3. Dung lượng cho 1 tệp tin trong giấy tờ hành chính điện tử: dung lượng tối đa cho mỗi tệp tin được tải lên gắn kèm giấy tờ hành chính điện tử phải được công bố tại địa điểm chọn tệp tin đính kèm trên biểu mẫu điện tử tương tác để người sử dụng biết và tiến hành.
2.4. Cho phép tiến hành việc kiến lập, nộp, điều hành giấy tờ hành chính điện tử như: nhập giấy tờ, điều hành giấy tờ, xem danh sách giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ, điều hành giấy tờ đã gửi.
2.5. Đối với biểu mẫu, cho phép:
a) Quản lý các biểu mẫu giấy tờ thủ tục hành chính.
b) Quản lý căn cứ pháp lý của biểu mẫu.
c) Khái niệm các biểu mẫu sau (mẫu phiếu quy định theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chỉ dẫn thi hành 1 số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 5 2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính):
– Giđó tiếp thu giấy tờ và hứa hẹn trả kết quả;
– Phiếu đề nghị bổ sung, hoàn thiện giấy tờ;
– Phiếu chối từ tiếp thu khắc phục giấy tờ;
– Phiếu xin lỗi và hứa hẹn lại ngày trả kết quả;
– Phiếu kiểm soát công đoạn khắc phục giấy tờ;
– Số theo dõi giấy tờ;
– Các mẫu kết quả khắc phục thủ tục hành chính;
Các mẫu biểu khác có liên can (theo nhu cầu thực tiễn).

Người quản trị

3

Chu trình chuyển lưu, xử lý của thủ tục

3.1. Khái niệm và quản trị chu trình chuyển lưu, xử lý giấy tờ thủ tục hành chính giữa các phòng, ban công dụng và nhóm các cán bộ xử lý. Quy trình phải cho phép điều chỉnh động (cởi mở trong việc khái niệm thứ tự, thủ tục).
3.2. Cho phép thiết lập thời hạn xử lý tại các bước xử lý của chu trình (xem xét tổng thời kì xử lý của tất cả các bước phải bé hơn hoặc bằng thời hạn khắc phục; cho phép thiết lập thời kì xử lý tại các bước của chu trình xử lý cụ thể tới đơn vị phút).
3.3. Chu trình chuyển lưu, xử lý phải bao gồm công dụng bổ sung giấy tờ.
3.4. Chu trình chuyển lưu, xử lý phải trình bày được việc khắc phục thủ tục hành chính lúc tiếp thu giấy tờ điện tử phê duyệt hệ thống Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh.

Người quản trị

4

Quản lý danh mục tình trạng xử lý thủ tục hành chính

4.1. Khái niệm danh mục tình trạng xử lý thủ tục hành chính. Danh mục tình trạng phải thích hợp với đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý tại Phụ lục I.
4.2. Khái niệm và quản trị lưu đồ biến đổi tình trạng xử lý trong công đoạn giấy tờ luân chuyển trong chu trình chuyển lưu, xử lý của thủ tục hành chính.
4.3. Đồng bộ tình trạng xử lý thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công của bộ, cấp tỉnh.

Người quản trị

Tiếp nhận và xử lý giấy tờ

5

Tiếp nhận giấy tờ

5.1. Cung ứng cán bộ tiếp thu và trả kết quả: hiển thị danh mục giấy tờ cần nộp tương ứng với thủ tục hành chính, hiển thị danh sách các văn bản pháp quy quy định đối với thủ tục hành chính cần khắc phục.
5.2. Nhập mới giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ (theo mẫu đơn, mẫu tờ khai và các giấy má, tài liệu liên can): các thông tin đề nghị, thông tin định danh và các tài liệu đính kèm. Kiểm tra được tính đầy đủ, tính hợp lí của các trường thông tin đã nhập.
5.3. Mã số giấy tờ thủ tục hành chính do Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp tự động, được sử dụng hợp nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, tư nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau, cấu trúc Mã số giấy tờ thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
5.4. Tiếp nhận giấy tờ hành chính điện tử từ Cổng Dịch vụ công; có chế độ phân biệt giấy tờ tiếp thu trên Cổng Dịch vụ công và giấy tờ tiếp thu tại bộ phận 1 cửa.
5.5. Hiển thị danh mục các giấy tờ đã tiếp thu theo loại giấy tờ với các thông tin: loại thủ tục hành chính, mã giấy tờ, nội dung giấy tờ, ngày hứa hẹn trả…
5.6. Chuyển xử lý: theo thứ tự đã khái niệm.
5.7. Quản lý thông tin liên lạc, liên hệ của tổ chức, tư nhân.
5.8. Cho phép hủy, khôi phục giấy tờ (lúc chưa nộp/tiếp thu bởi cán bộ tiếp thu).
5.9. Cung ứng bản lĩnh xác minh, khai thác giấy tờ tư nhân, tổ chức đã có trên hệ thống nội bộ của bộ, tỉnh hoặc phê duyệt kết nối tới hệ thống cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương để phân phối dễ dàng hóa thành phần giấy tờ, giấy má liên can tới tư nhân, tổ chức.
5.10. Cung ứng công bố cho người dân giấy tờ đã được tiếp thu (Notification/SMS/OTT/email…).

Cán bộ Tiếp nhận vả Trả kết quả

6

Tiếp nhận bổ sung giấy tờ

6.1. Hiển thị danh sách giấy tờ chờ bổ sung.
6.2. Cho phép cập nhật các thông tin bổ sung lúc tổ chức, tư nhân bổ sung đầy đủ các thông tin, giấy má cấp thiết.
6.3. Chuyển xử lý: theo thứ tự đã khái niệm (theo phòng, ban hoặc tư nhân).
6.4. Cung ứng tiếp thu giấy tờ điện tử bổ sung từ Cổng Dịch vụ công.
6.5. Cung ứng công bố người dân đã bổ sung thông tin giấy tờ hoặc trả tiền qua mạng cho cán bộ tiếp thu bổ sung biết và xử lý kịp thời (Notification/SMS/OTT/email…).
6.6. Cung ứng việc tiếp thu giấy tờ bổ sung qua dịch vụ bưu chính.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

7

Phân công thụ lý giấy tờ

7.1. Cung ứng chỉ đạo phòng, ban cắt cử thụ lý với những giấy tờ được chuyển xử lý về phòng, ban.
7.2. Phân công thụ lý lại.
7.3. Chuẩn bị liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ hành chính công điện tử với các bộ phận 1 cửa các đơn vị quản lý và các cơ quan khác trong nội bộ bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Chỉ huy phòng, ban

8

Thụ lý giấy tờ

8.1. Hiển thị danh sách các giấy tờ đang khắc phục: mã giấy tờ, nội dung giấy tờ, ngày hứa hẹn trả, tình trạng giấy tờ.
8.2. Hiển thị đầy đủ thông tin của giấy tờ được chọn xử lý và các tài liệu đính kèm.
8.3. Cung ứng xử lý giấy tờ theo danh mục công tác đã được quy định: giấy tờ chờ xử lý, giấy tờ đề nghị bổ sung, giấy tờ đã bồ sung chờ xử lý, giấy tờ đã tham dự xử lý.
8.4. Cung ứng xử lý giao cho, gia hạn thời kì xử lý giấy tờ (nếu được phép).
8.5. Chuyển bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để công bố đề nghị bổ sung giấy tờ (nếu có).
8.6. Đề nghị phối hợp xử lý hoặc chuyển xử lý trong trường hợp ko cần phối hợp.
8.7. Trình coi xét.
8.8. Liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.
8.9. Cung ứng công bố cho người dân giấy tờ đã được thụ lý (Notification/SMS/OTT/email…).

Cán bộ thụ lý

9

Phê duyệt giấy tờ

9.1. Hiển thị danh sách các giấy tờ chờ được coi xét. Cho phép chuyển luồng về phòng ban hoặc cán bộ xử lý nếu dự thảo kết quả khắc phục TTHC chưa đạt đề nghị, cần trình lại.
9.2. Cho phép ký duyệt nhiều lần (trong trường hợp giấy tờ phải luân chuyển nhiều lần đến các cơ quan khác để phối hợp xử lý).
9.3. Chối từ giấy tờ, cập nhật quan điểm chỉ huy.
9.4. Hiển thị danh sách các giấy tờ đã được ký duyệt. Hiển thị danh sách giấy tờ chối từ.
9.5. Liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ hành chính công điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban được giao cho coi xét

10

Trả kết quả

10.1. Hiển thị thông tin các giấy tờ đã khắc phục, hiện trạng trả kết quả của giấy tờ; thời khắc chấm dứt xử lý giấy tờ, chờ giao trả kết quả (dùng để tính việc đúng hạn hay quá hạn của giấy tờ).
10.2. Cung ứng công bố cho tổ chức, tư nhân kết quả xử lý giấy tờ qua email/ SMS/OTT theo đăng ký.
10.3. Cung ứng công bố thời kì tiến hành phận sự vốn đầu tư đối với các thủ tục hành chính buộc phải phải tiến hành phận sự vốn đầu tư.
10.4. Cập nhật thông tin trả kết quả cho tư nhân, tổ chức, thời kì trả kết quả và biên lai nộp lệ phí theo quy định.
10.5. Cập nhật thông tin người nhận kết quả (trong trường hợp nhận thay hoặc được giao cho nhận).
10.6. Cập nhật các dữ liệu trả kết quả vào hệ thống. Trong trường hợp đã có kết quả mà công dân, tổ chức ko mang đủ giấy tờ bản chính để đối soát thì cập nhật dữ liệu về việc chưa trả kết quả dến lúc phục vụ đủ các điều kiện về việc trả kết quả theo quy định.
10.7. Cung ứng việc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
10.8. Liên thông thông tin trả kết quả điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

11

Chức năng trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

11.1. Chọn dịch vụ Nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
11.2. Có biểu mẫu điện tử để hỗ trợ thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính công ích. Thông tin tối thiểu người nhận kết quả:
– Họ và tên;
– Số dế yêu;
– Địa chỉ trả kết quả (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể).

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

12

Chức năng in

12.1. In trực tiếp từ ứng dụng (có thể in ngay tại bước đang khắc phục và in lại, in sau) các loại giấy má sau:
– Giđó tiếp thu giấy tờ và hứa hẹn trả kết quả;
– Phiếu Đề nghị bổ sung hoàn thiện giấy tờ;
– Phiếu Chối từ tiếp thu khắc phục giấy tờ;
– Phiếu Xin lỗi và hứa hẹn lại ngày trả kết quả;
– Phiếu Kiểm soát công đoạn khắc phục giấy tờ;
– Số theo dõi giấy tờ.
12.2. Cho phép in các thông tin tư nhân, tổ chức ra thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với các giấy tờ nộp online trên Cổng Dịch vụ công).

Báo cáo thống kê

13

Báo cáo

13.1. Báo cáo thống kê theo nhiều mục tiêu: lĩnh vực, thời kì, đơn vị xử lý, tình trạng, công đoạn xử lý, cán bộ xử lý.
13.2. Cung ứng công dụng tạo báo cáo theo các định dạng phố biến (theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh chỉ tiêu chuẩn kỹ thuật về phần mềm công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) như văn bản, bảng tính, biểu diễn.
13.3. Thông tin công khai hiện trạng xử lý các giấy tờ theo kỳ.
13.4. In báo cáo thống kê trực tiếp từ ứng dụng.
13.5 Cho phép kiếm tìm, kết xuất thông tin tổ chức, tư nhân sử dụng dịch vụ công để dùng cho báo cáo hoặc dò xét.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục

14

Biểu mẫu báo cáo

14.1. Cho phép khái niệm biểu mẫu báo cáo theo tất cả các tính chất gắn với giấy tờ thủ tục hành chính, báo cáo tình hình xử lý, báo cáo định kỳ.
14.2. Tư nhân hóa các biểu mẫu báo cáo. Cho phép người sử dụng lưu các dạng báo cáo của riêng họ và tái sử dụng lúc cấp thiết.
14.3. Tùy chỉnh báo cáo trực giác bằng giao diện.

Người quản trị

Quản lý giấy tờ, tài liệu

15

Luân chuyển giấy tờ

15.1. Cho phép luân chuyển giấy tờ giữa các đơn vị trong cơ quan dùng cho việc phối hợp thụ lý giấy tờ.
15.2. Cập nhật tình trạng xử lý trong công đoạn xử lý thủ tục hành chính.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ thụ lý, Văn thư
lưu trữ

Quản lý danh mục điện tử dùng chung

16

Quản lý danh mục điện tử dùng chung

16.1. Đảm bảo đồng bộ với hệ thống danh mục điện tử dùng chung của bộ, tỉnh (nếu có) và với các cơ quan Trung ương và Hệ thống thông tin điều hành danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước dùng cho tăng trưởng chính phủ điện tử của Việt Nam.
16.2. Quản lý các danh mục điện tử trong nội bộ hệ thống.

Người quản trị

Quản trị người sử dụng

17

Quản trị người sử dụng

17.1. Thiết lập và quản trị nhóm người sử dụng và người sử dụng: tên, chức danh, phòng, ban, thông tin tư nhân, quyền truy cập hệ thống.
17.2. Phân quyền theo thứ tự xử lý thủ tục hành chính (phân quyền theo nhóm, theo tư nhân, theo chức phận).
17.3. Quản lý nick đăng ký của tổ chức, tư nhân; kích hoạt nick; cho phép kiếm tìm, kết xuất thông tin tổ chức, tư nhân dùng cho báo cáo.

Người quản trị

Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính

18

Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính

18.1. Cho phép lưu vết công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính theo thời kì.
18.2. Cung ứng công dụng kết xuất báo cáo theo các định dạng văn bản, bảng tính, biểu diễn theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT (VD: docx, .xlsx, .odt, ,pdf…) và theo đề nghị về cơ chế báo cáo định kỳ, đột xuất thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành, địa phương.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục

Quản lý, tác nghiệp

19

Tra cứu
hiện trạng giấy tờ

19.1. Tra cứu hiện trạng giấy tờ, kết quả khắc phục giấy tờ của tổ chức, tư nhân.
19.2. Cung ứng tra cứu qua nhiều mục tiêu: mã vạch, QR code, mã số giấy tờ… Đề nghị tối thiểu phải có bản lĩnh tra cứu qua mã số giấy tờ.
19.3. Cung ứng tra cứu qua các phần mềm trên nền móng thiết bị cầm tay (Android, iOS); qua SMS hoặc các phần mềm OTT.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

20

Chỉ đạo, quản lý

20.1. Tích hợp với Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh để hỗ trợ các thông về chỉ huy quản lý:
a) Thông tin tác nghiệp giấy tờ cần xử lý.
b) Thông tin công khai hiện trạng xử lý các giấy tờ theo kỳ: số giấy tờ xử lý đúng hạn, số giấy tờ quá hạn…
c) Tra cứu, chỉ dẫn về thủ tục hành chính cho tổ chức, tư nhân.
d) Thông tin cụ thể công đoạn xử lý giấy tờ như: Trạng thái giấy tờ; giấy tờ đang ở bộ phận nào; giấy tờ đã qua các bước xử lý nào; bộ phận nào bị trễ hạn, cán bộ nào trực tiếp xử lý (nếu có); giấy tờ sắp tới hạn trả.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Người quản trị, Tổ chức, tư nhân nộp giấy tờ.

21

Bình chọn việc khắc phục thủ tục hành
chính

21.1. Có công dụng bình chọn điện tử để thu nạp thông tin bình chọn theo các mục tiêu được quy định tại các khoản 1, 3, 4, 7, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
21.2. Có công dụng bình chọn online để thu nạp thông tin bình chọn theo các mục tiêu được quy định tại các khoản 2, 6, 8, 9, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
21.3. Cho phép tư nhân, tổ chức tiến hành thủ tục hành chính bình chọn chừng độ ưng ý tại quầy tiến hành thủ tục (bộ phận 1 cửa).

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Người quản trị, Tổ chức, tư nhân nộp giấy tờ.

Các tiện ích

22

Thông báo,
nhắc việc

22.1. Với cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả:
Chức năng công bố toàn cục tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:
a) Số giấy tờ chờ tiếp thu.
b) Số giấy tờ chờ bổ sung.
c) Số giấy tờ chờ trả kết quả.
d) Số giấy tờ đã bổ sung, chờ tiếp thu.
e) Số giấy tờ đang xử lý.
f) Số giấy tờ chối từ.
g) Tất cả giấy tờ.
22.2. Với cán bộ thụ lý:
Chức năng công bố toàn cục tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:
a) Số giấy tờ đang thụ lý chờ khắc phục (trong hạn/quá hạn).
b) Số giấy tờ chờ bổ sung.
c) Số giấy tờ đang trình ký.
d) Số giấy tờ đã được cắt cử xử lý.
22.3. Với các trưởng phòng, ban:
Chức năng công bố tổng thế tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:
a) Số giấy tờ chờ cắt cử thụ lý (trong hạn/quá hạn).
b) Số giấy tờ chờ duyệt.
c) Số giấy tờ chờ chỉ đạo đơn vị ký duyệt.
d) Số giấy tờ tham dự xử lý.
22.4. Với chỉ đạo đơn vị: Chức năng công bố Số giấy tờ chờ duyệt.
22.5. Nhắc các công tác quá thời hạn xử lý. Nhắc lúc có công tác chuyển tới cần xử lý.
22.6. Cung ứng bản lĩnh tích hợp nhắc việc trên các hệ thống dùng chung khác như các hệ thống thông tin nội bộ dùng chung của bộ, tỉnh.

Tất cả cán bộ

23

Kiếm tìm

23.1. Kiếm tìm thông tin theo các tính chất căn bản gắn với giấy tờ thủ tục hành chính như: Khoảng thời kì tiếp thu, lĩnh vực, đơn vị khắc phục, thời hạn khắc phục, tình trạng khắc phục, thủ tục hành chính, tên công dân, tên công ty…
23.2. Có thể kiếm tìm theo từng mục tiêu hoặc liên kết các mục tiêu với nhau.

Tất cả cán bộ

24

Hiển thị trực giác chu trình chuyển lưu thủ tục hành chính

24.1. Trong công đoạn khái niệm và quản trị cũng như báo cáo, các chu trình chuyển lưu, xử lý giấy tờ thủ tục hành chính được hiển thị dưới dạng lược đồ trực giác.

Người quản trị, Chỉ huy phòng, ban, Chỉ huy đơn vị.

Liên thông với Cổng Dịch vụ công đất nước

25

Cập nhật tình trạng xử lý

25.1. Cung cấp, cập nhật hiện trạng khắc phục thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công đất nước. Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật đất nước về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin dùng cho kết nối Cổng Dịch vụ công đất nước với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, chuyên ngành (QCVN 120:2019/BTTTT).

PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm
mục tiêu

Tiêu chí

Nhân vật

1

Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử

1.1 Tại các trường nhập dữ liệu trong biểu mẫu điện tử trên Cổng Dịch vụ công, dữ liệu đã có trong cơ sở dữ liệu của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh (gồm cả các cơ sở dữ liệu của các hệ thống thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương đã kết nối, san sẻ cho Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh) phải được hỗ trợ ở cơ chế chọn để người sử dụng chẳng hề nhập lại.
1.2. Trong biểu mẫu, cần hỗ trợ công dụng chỉ dẫn trực tiếp ngay tại từng nơi nhập dữ liệu để người sử dụng có thể xem ngay chỉ dẫn khai báo thông tin, cách sử dụng dịch vụ lúc cấp thiết.
1.3. Cổng Dịch vụ công cần hỗ trợ công dụng lưu trữ những thông tin người sử dụng đã nhập vào biểu mẫu điện tử tương tác, cho phép xuất ra tệp tin hoặc in ra giấy.

Tư nhân, Tổ chức

2

Cung cấp dịch vụ công

2.1. Cung cấp dịch vụ công online từ chừng độ 1 tới chừng độ 4 theo quy định tại Điều Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.

Tư nhân, Tổ chức

3

Ban bố danh mục dịch vụ công online

3.1. Trên Cổng Dịch vụ công phải công bố đầy đủ toàn thể danh sách dịch vụ công online của cơ quan, của các đơn vị thuộc, trực thuộc theo quy định tại khoản 2 và khoản 3, Điều 6, Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.

Người chỉnh sửa, Người quản trị

4

Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử

4.1. Giấy tờ do người tiến hành thủ tục hành chính nộp trên Cổng Dịch vụ công sẽ được chuyển vào Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử để cấp Mã số giấy tờ thủ tục hành chính tự động. Mã số giấy tờ thủ tục hành chính sẽ được sử dụng hợp nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, tư nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau.
4.2. Cho phép tiến hành việc kiến lập, nộp, điều hành giấy tờ hành chính điện tử như: nhập giấy tờ, chỉnh sửa giấy tờ, điều hành giấy tờ, xem danh sách giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ, điều hành giấy tờ đã nộp.

Người Quản trị, Tư nhân, Tổ chức

5

Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4

5.1. Dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4 cần có các công dụng thảo luận thông tin giữa cơ quan hỗ trợ dịch vụ với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ, tối thiểu như sau:
a) Chức năng cho phép người sử dụng theo dõi, rà soát việc tiếp thu và trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính.
b) Chức năng công bố tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp thu và trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính (qua các bề ngoài như Notification/SMS/OTT/email hoặc các bề ngoài khác).
5.2. Cho phép sử dụng 1 số bề ngoài công bố, thảo luận thông tin với người sử dụng trong các bề ngoài sau đây:
a) Thông báo trên Cổng Dịch vụ công lúc người sử dụng đăng nhập.
b) Thông báo qua thư điện tử của người sử dụng.
c) Thông báo qua tin nhắn trên dế yêu thiết bị cầm tay của người sử dụng.
d) Thông báo qua các dịch vụ thảo luận thông tin trên mạng.
đ) Thông báo qua các bề ngoài khác bằng công cụ điện tử.

Tư nhân, Tổ chức

6

Chuẩn xác người sử dụng trong dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4

6.1. Dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4 phải chính xác người sử dụng lúc người sử dụng tiến hành dịch vụ, thích hợp với đề nghị của dịch vụ.
6.2. Phương thức chính xác người sử dụng tối thiểu phê duyệt tên người sử dụng và mật khẩu.

Tư nhân, Tổ chức

7

Chỉ dẫn tiến hành dịch vụ công online

7.1. Chỉ dẫn tiến hành 1 số dịch vụ hành chính công thường gặp để giúp người sử dụng biết được các thủ tục, các bước thực hiện lúc muốn tiến hành 1 công tác.
7.2. Các câu hỏi thường gặp và nội dung giải đáp để giúp người sử dụng có thể tự tìm ra trả lời các vướng mắc thông thường lúc tiến hành thủ tục hành chính, lúc sử dụng dịch vụ công online.

Người chỉnh sửa, Quản trị hệ thống, Tư nhân, Tổ chức

8

Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ

8.1. Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ của các dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4. Mỗi dịch vụ phải công bố các số liệu thống kê tối thiểu từ đầu 5 đến thời khắc hiện nay theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 32//2017/TT-BTTTT. Ngoài ra còn có:
a) Số lượng dịch vụ công được sử dụng.
b) Tình hình xử lý giấy tờ trong tháng, trong quý, trong 5.
c) Tình hình xử lý giấy tờ theo lĩnh vực, cơ quan xử lý.

Tất cả các nhân vật

9

Bình chọn sự ưng ý của người sử
dụng

9.1. Chức năng bình chọn trên Cổng Dịch vụ công cần có tối thiểu nội dung như sau:
a) Các nội dung bình chọn theo Điều 12 Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.
b) Các nội dung bình chọn khác theo phiếu bình chọn điện tử dành cho tư nhân, tổ chức theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 01/2019/TT-VPCP.

Tư nhân, Tổ chức

10

Tra cứu dịch vụ công theo mục tiêu

10.1. Cho phép tra cứu dịch vụ công theo các mục tiêu căn bản: theo cơ quan hỗ trợ, theo lĩnh vực, theo chừng độ (4 chừng độ), theo tên thủ tục hành chính, theo nội dung của dịch vụ công.

Người chỉnh sửa, Người quản trị, Tư nhân, tổ chức)

11

Tạo câu hỏi tham mưu, dò xét

11.1. Tạo câu hỏi online: Cho phép tạo câu hỏi online.
11.2. Tra cứu câu hỏi online: Cho phép tra cứu câu hỏi online; Tổng hợp hỏi – đáp.
11.3. Trả lời câu hỏi online: Cho phép giải đáp câu hỏi online.
11.4. Quản lý hỏi đáp online: Cho phép điều hành hỏi đáp online.
11.5. Tham vấn quan điểm online: Cho phép lấy quan điểm online.
11.6. Trả lời quan điểm tham mưu: Cho phép gửi câu giải đáp đối với tham mưu online.

Người chỉnh sửa, Người quản trị, Tư nhân, Tổ chức

12

Quản lý giấy tờ

12.1. Tra cứu, kiếm tìm giấy tờ đã tiếp thu trên Cổng Dịch công hoặc tại bộ phận 1 cửa phê duyệt: mã số giấy tờ, số dế yêu của người nộp, địa chỉ thư điện tử của người nộp. Đề nghị tối thiểu tra cứu, kiếm tìm phê duyệt mã số giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

13

Đăng ký thông tin
người sử dụng

13.1. Cung cấp công dụng đăng ký thông tin và tạo nick người sử dụng:
a) Cung ứng đồng bộ với cơ sở dữ liệu khách hàng tập hợp của bộ, tỉnh.
b) Quản lý người sử dụng dịch vụ công.
c) Quản lý nhóm người sử dụng dịch vụ công.
d) Quản lý quyền truy cập, sử dụng dịch vụ công.

Người quản trị, Tư nhân, Tổ chức

14

Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập

14.1. Ghi lưu nhật ký sử dụng của các nhân vật sử dụng dịch vụ công online.
14.2. Thống kê, báo cáo lượng truy cập sử dụng dịch vụ công online.

Người chỉnh sửa, Người quản trị

15

Chức năng tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/ bưu chính công ích

15.1. Người sử dụng chọn lọc dịch vụ:
– Nộp giấy tờ;
– Nhận kết quả (chỉ vận dụng cho dịch vụ bưu chính công ích);
– Cả 2 dịch vụ trên.
15.2. Có biểu mẫu điện tử để người sử dụng hỗ trợ thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích. Thông tin tối thiểu:
a) Thông tin người nộp giấy tờ:
– Họ và tên;
– Số dế yêu;
– Địa chỉ nộp giấy tờ (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể);
– Miêu tả nội dung cần nộp.
b) Thông tin người nhận kết quả:
– Họ và tên;
– Số dế yêu;
– Địa chỉ trả kết quả (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể).
c) Các tùy chọn:
– Sử dụng dịch vụ thu lệ phí khắc phục thủ tục hành chính (nếu có);
– Thông tin cước phí dịch vụ tương ứng.

Tư nhân, Tổ chức

16

Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử

16.1. Cho phép trả kết quả khắc phục thủ tục hành cương trực tuyến cho tư nhân, tổ chức tiến hành dịch vụ công online chừng độ 4.
16.2. Lưu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử trong giấy tờ điện tử theo nick tư nhân, tổ chức.

Tư nhân, Tổ chức

17

Tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử

17.1. Cho phép tư nhân, tổ chức tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử.

Tư nhân, Tổ chức

18

Tiếp nhận đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty

18.1. Cho phép tiếp thu đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty về khắc phục thủ tục hành chính.
18.2. Phục vụ quy định về gói tin kết nối, san sẻ đề đạt kiến nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tư nhân, Tổ chức, Người tiếp thu đề đạt, kiến nghị

PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ HIỆU NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm
mục tiêu

Tiêu chí

1

Thời gian phản hồi trung bình

Hệ thống có thời kì phản hồi trung bình dưới 2,5 giây đối với mỗi luồng công tác chính riêng rẽ và ko bao gồm các luồng mang thuộc tính thống kê, báo cáo (thời kì phản hồi được tính tính từ lúc người sử dụng gửi đề nghị phục vụ đến hệ thống cho tới lúc thu được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).

2

Thời gian phản hồi chậm nhất

Hệ thống có thời kì phản hồi chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn thể các thao tác trên toàn trang.

3

Hiệu suất làm việc của máy chủ dữ liệu

Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 75%.

4

Hiệu suất làm việc của máy chủ phần mềm

Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ phần mềm ≤ 75%.

5

Truy cập cùng lúc

Hệ thống có bản lĩnh phục vụ ít ra 5.000 truy cập cùng lúc hoặc theo đề nghị của bộ/tỉnh chi tiết.

6

Số người sử dụng hoạt động cùng lúc

Hệ thống có bản lĩnh phục vụ số người sử dụng hoạt động cùng lúc (có tiến hành các tác vụ không giống nhau nảy sinh đề nghị gửi tới hệ thống) ít ra bằng 1/6 lần số lượng truy cập cùng lúc (Chừng độ hoạt động gần giống người sử dụng đã sử dụng thành thục hệ thống).

PHỤ LỤC V
TIÊU CHÍ KHÁC ĐỐI VỚI CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Tiêu chí

1

Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa trên nền móng web, phân phối người sử dụng cuối sử dụng di động sáng dạ (tỉ dụ: dế yêu sáng dạ, laptop…).

2

Đơn giản tìm thấy dịch vụ: người sử dụng dễ ợt tìm được dịch vụ sau tối đa 03 lần bấm chuột từ trang chủ của cổng thông tin điện tử hỗ trợ dịch vụ công online; dễ ợt tìm được dịch vụ bằng các phương tiện kiếm tìm tầm thường.

3

Cho phép setup hệ thống theo mẫu hình máy chủ chính và máy chủ phòng ngừa.

4

Cho phép setup trong hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.

5

Chuẩn bị phân phối địa chỉ Internet lứa tuổi mới IPv6, DNSSEC. Triển khai HTTPS sử dụng giao thức TLS v1.2 trở lên với các bộ mã hóa an toàn trong chính xác khách hàng và truyền nhận các thông tin mẫn cảm (thông tin tư nhân, thông tin trả tiền).

6

Có dấu hiệu thể trạng thái thái hệ thống đang xử lý thông tin. Dấu hiệu này phải được sử dụng hợp nhất trong toàn thể màn hình xử lý của Hệ thống (dấu hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát…).

7

Các định dạng tập tin (tập tin nhập vào hệ thống, tập tin được xuất ra từ hệ thống, tập tin lưu trữ trong giấy tờ điện tử…) tuân thủ theo các định dạng tập tin (về văn bản, hình ảnh…) được quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

8

Giấy tờ, thành phần giấy tờ do người dân nộp sau lúc được cơ quan nhà nước chính xác tại các bước khắc phục thủ tục hành chính phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để sử dụng lại (lúc cấp thiết).

9

Cơ sở dữ liệu phải có bản lĩnh lưu trữ với dung lượng béo, chỉ mất khoảng dài lâu (cân xứng hoặc sử dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu tầm thường như SQL server, My SQL, Oracle hoặc các hệ quản trị tương đương).

10

Có bản lĩnh lưu trữ được nhiều định dạng dữ liệu không giống nhau như dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh).

11

Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký tự Unicode.

12

Tương hợp với các trình duyệt thông dụng ngày nay: Chrome, Edge, Firefox, Cốc Cốc.

13

Cung ứng hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

14

Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

15

Hiển thị ngày, giờ theo định dạng DD/MM/YYYY và hh:milimet:ss.

16

Cho phép kết nối với thiết bị đọc, in mã vạch để dùng cho việc tra cứu giấy tờ theo mã vạch.

17

Cho phép kết nối với máy quét, máy in.

18

Cung ứng kết nối với Kiosk tra cứu chạm màn hình.

19

Cho phép kết nối tự động với hệ thống xếp hàng, cấp số.

20

Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML hoặc JSON để dùng cho công việc lập báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy dịnh nội bộ của đơn vị, cùng lúc hỗ trợ dữ liệu theo các khuôn dạng hợp nhất dùng cho thứ tự thảo luận thông tin với các hệ thống khác (Cấu trúc dữ liệu của tệp XML hoặc JSON được xác định tùy thuộc vào nhu cầu thực tiễn thảo luận thông tin của các hệ thống trừ lúc có quy định khác).

21

Hệ thống có bản lĩnh hoạt động liên tiếp 24/7.

22

Cho phép sử dụng chữ ký số cho các nhân vật trong hệ thống như người sử dụng, máy chủ. Sử dụng chữ ký số bảo đảm hoạt động được trên máy tính và các di động sáng dạ (tỉ dụ: dế yêu sáng dạ, laptop) tuân thủ quy định tại Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

23

Cho phép kiểm soát việc truy cập cùng lúc của cùng 1 nick người sử dụng trên nhiều máy tính/thiết bị không giống nhau.

24

Cho phép xem trực tiếp trên trình duyệt các tệp đính kèm với 1 số định dạng tầm thường (tỉ dụ: .doc; .docx; ,xls; .xlsx; .rtf, pdf).

25

Có các chế độ chống gửi thông tin rác (dưới dạng cấptcha, audio…).

26

Tích hợp, hỗ trợ thông tin cho Hệ thống tích lũy, bình chọn việc sử dụng thông tin và dịch vụ công online của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ dẫn chi tiết việc kết nối, san sẻ).

Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Bưu chính viễn thông được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Quyết #định #222019TTBTTTT #tiêu #chí #chức #năng #tính #năng #kỹ #thuật #Cổng #Dịch #vụ #công #cấp #tỉnh

Quyết định 22/2019/TT-BTTTT mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh

Quyết định số 22/2019/TT-BTTTT
Quyết định 22/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thống tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Ngày 31/12/2019, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Theo đấy, 19 mục tiêu công dụng Cổng Dịch vụ công như sau: Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử; Cung cấp dịch vụ công; Ban bố danh mục dịch vụ công online; Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử; Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4; Quản lý giấy tờ; Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;…

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
————–
Số: 22/2019/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 5 2019

THÔNG TƯ
Quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin 5 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 5 2007 của Chính phủ về phần mềm công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 5 2017 của Chính phủ quy định công dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 5 2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính;
Theo yêu cầu của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về mục tiêu công dụng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các mục tiêu hợp nhất về công dụng, chức năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chức năng, chức năng kỹ thuật quy định trong Thông tư này là căn bản và tối thiểu, các bộ, tỉnh có thể đề nghị thêm công dụng, chức năng khác lúc xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử để phục vụ đề nghị sử dụng và đặc biệt của mình.
Điều 2. Nhân vật vận dụng
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là các bộ), Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là các tỉnh).
2. Các tổ chức, tư nhân có liên can trong việc hỗ trợ biện pháp, xây dựng, tăng trưởng, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH THỐNG NHẤT TRONG XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
Điều 3. Các đề nghị chung đối với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Tuân thủ quy định về xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo Điều 25, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018.
2. Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ/Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh hiện hành. Việc kết nối, liên thông, san sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin tiến hành phê duyệt nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (LGSP) và nền móng tích hợp, san sẻ dữ liệu đất nước.
3. Tuân thủ các quy định về việc hỗ trợ dịch vụ công online và đảm bảo bản lĩnh truy cập thuận lợi đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
4. Tuân thủ các quy định đối với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh trong việc tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính.
5. Đảm bảo bản lĩnh kết nối, san sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước (gồm các hệ thống thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương) dùng cho công việc phối hợp khắc phục thủ tục hành chính trên môi trường mạng và khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã có.
6. Đảm bảo bản lĩnh kết nối với hệ thống thông tin của các công ty bưu chính dùng cho việc tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính, hệ thống thông tin điều hành Danh mực điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước dùng cho tăng trưởng Chính phủ điện tử của Việt Nam và Cơ sở dữ liệu đất nước về thủ tục hành chính, hệ thống tích lũy, bình chọn việc sử dụng thông tin và dịch vụ công online của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Đảm bảo chuẩn bị kết nối, san sẻ thông tin giữa cơ quan có thẩm quyền khắc phục thủ tục hành chính với tổ chức, tư nhân có đề nghị tiến hành thủ tực hành chính phê duyệt các công cụ điện tử, truyền thông, mạng xã hội.
8. Đảm bảo bản lĩnh hỗ trợ phương tiện, phương thức tiếp thu, xử lý, trả kết quả giấy tờ khắc phục thủ tục hành chính, phối hợp khắc phục thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
9. Đảm bảo bản lĩnh hỗ trợ phương tiện phân phối cơ quan có thẩm quyền khắc phục thủ tục hành chính trong công việc tổ chức, điều hành, khai thác, lưu trữ giấy tờ thủ tục hành chính của tổ chức, tư nhân theo đúng quy định của luật pháp.
10. Đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động vận hành, kết nối; bản lĩnh điều hành nick và chính xác tập hợp.
Điều 4. Trình tự tiến hành và đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý giấy tờ thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Trình tự tiến hành khắc phục thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ thứ tự khắc phục thủ tục hành chính theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và 20 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018.
2. Tại mỗi bước trong thứ tự khắc phục thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải hiển thị tình trạng xử lý giấy tờ tương ứng.
3. Đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chí công dụng Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
1. Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh gồm các nhóm công dụng căn bản như sau:
a) Quản lý danh mục thủ tục, giấy tờ, biểu mẫu;
b) Tiếp nhận và xử lý giấy tờ;
c) Báo cáo thống kê;
d) Quản lý giấy tờ, tài liệu;
đ) Quản lý danh mục điện tử dùng chung;
e) Quản trị người sử dụng;
g) Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính;
h) Quản lý, tác nghiệp;
i) Các tiện ích;
k) Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công đất nước, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tiêu chí công dụng Cổng Dịch vụ công
1. Cổng Dịch vụ công gồm các công dụng căn bản như sau:
a) Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử;
b) Cung cấp dịch vụ công;
c) Ban bố danh mục dịch vụ công online;
d) Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử;
đ) Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4;
e) Chuẩn xác người sử dụng trong dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4;
g) Chỉ dẫn tiến hành dịch vụ công online;
h) Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ;
i) Bình chọn sự ưng ý của người sử dụng;
k) Tra cứu dịch vụ công theo mục tiêu;
l) Tạo câu hỏi tham mưu, dò xét;
m) Quản lý giấy tờ;
n) Đăng ký thông tin người sử dụng;
o) Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập;
p) Chức năng tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích;
q) Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;
r) Tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử;
s) Tiếp nhận đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty;
t) Liên thông, tích hợp với Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Tiêu chí hiệu năng
1. Hiệu năng của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ các đề nghị về thời kì phản hồi trung bình, thời kì phản hồi chậm nhất, hiệu suất làm việc của máy chủ dữ liệu và máy chủ phần mềm, bản lĩnh truy cập và sử dụng cùng lúc, thời kì hoạt động liên tiếp.
2. Các mục tiêu chi tiết quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Tiêu chí đảm bảo an toàn thông tin
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải tuân thủ theo quy định của luật pháp về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể và chỉ dẫn 1 số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và Tiêu chuẩn đất nước – Công nghệ thông tin – Các kỹ thuật an toàn – Đề nghị căn bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (TCVN 11930:2017).
Đối với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh có cấp độ 3 trở lên, đề nghị phải khai triển phương án giám sát theo quy định của luật pháp trước lúc đưa vào khai thác, sử dụng; Thực hiện công việc rà soát, bình chọn an toàn thông tin trước lúc đưa hệ thống vào vận hành, khai thác sử dụng và định kỳ rà soát, bình chọn hoặc đột xuất lúc có đề nghị theo quy định của luật pháp.
Điều 9. Tiêu chí khác
Ngoài việc phục vụ các mục tiêu công dụng, hiệu năng và an toàn thông tin được quy định từ Điều 3 tới Điều 8 của Thông tư này, Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phải phục vụ các mục tiêu được quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức tiến hành
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương có nghĩa vụ chỉ huy các cơ quan chuyên môn khai triển tiến hành Thông tư này.
2. Các tư nhân, tổ chức có liên can có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Thông tư này trong việc hỗ trợ biện pháp, xây dựng, tăng trưởng, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có nghĩa vụ ban bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ các Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ mục tiêu theo quy định của Thông tư này.
4. Cục Tin học hóa – Bộ Thông tin và Truyền thông có nghĩa vụ tầm thường, chỉ dẫn tiến hành các nội dung của Thông tư này; tổ chức rà soát việc tuân thủ các quy định của Thông tư này; tham vấn cho Bộ Thông tin và Truyền thông xử lý các vấn đề nảy sinh trong công đoạn tiến hành Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 5 2020.
2. Huỷ bỏ Quyết định số 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ mục tiêu hợp nhất về công dụng, chức năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử (Phiên bản 1.0) và tiến hành hợp nhất theo quy định tại Thông tư này.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương biên tập, upgrade Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cho thích hợp với các mục tiêu quy định tại Thông tư này đảm bảo tuân thủ các đề nghị về Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh trong khoảng 06 tháng từ khi ngày Thông tư có hiệu lực.
3. Trong công đoạn tiến hành, nếu có gian nan, vướng mắc hoặc nảy sinh những điểm chưa thích hợp, yêu cầu các cơ quan, đơn vị đề đạt về Bộ Thông tin và Truyền thông để phê chuẩn, khắc phục./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thơ;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thảnh phố trực thuộc Trung ương;
– Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thị thành trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
– Lưu: VT, THH. (350)

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC I
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VÀ YÊU CẦU VỀ HIỂN THỊ TRẠNG THÁI XỬ LÝ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Bảng dưới đây miêu tả trình tự tiến hành thủ tục hành chính và tình trạng xử lý, thông tin cụ thể tại các bước xử lý giấy tờ.

Quy
trình

Trình tự tiến hành

Trạng thái cụ thể/Thông tin cụ thể

Quy định tại Nghị định số
61 (*)

Đối
tượng
tiến hành

Nộp giấy tờ trực tiếp

1. Nộp giấy tờ qua Bộ phận 1 cửa/Dịch vụ bưu chính (Giấy tờ giấy)

Khoản 1 và 2 Điều 16

Tư nhân, Tổ chức

2. Nộp giấy tờ qua Cổng Dịch vụ công (Giấy tờ điện tử)

– Trạng thái: Mới đăng ký.

Khoản 3 Điều 16

Tư nhân, Tổ chức

Tiếp nhận giấy tờ

1. Nhận giấy tờ giấy: Quét và lưu trữ giấy tờ điện tử vào hệ thống 1 cửa điện tử

Khoản 1, Điều 17

1.1. Giấy tờ chưa đầy đủ, chưa xác thực

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má;
– Thông tin: Lý do bổ sung, hoàn thiện giấy tờ.

Điểm a, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

1.2. Chối từ tiếp thu

– Trạng thái: Không được tiếp thu;
– Thông tin: Lý do chối từ tiếp thu.

Điểm b, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

1.3. Tiếp nhận giấy tờ

– Trạng thái:
Được tiếp thu.

Điểm c, khoản 1, Điều 17

Bộ phận 1 cửa

2. Nhận giấy tờ điện tử

Khoản 2, Điều 17

2.1. Giấy tờ chưa đầy dủ, xác thực hoặc ko thuộc thẩm quyền khắc phục

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má (nếu giấy tờ cần bổ sung, biên tập);
– Trạng thái: Không được tiếp thu (nếu giấy tờ ko được tiếp thu);
– Thông tin: Lý do bổ sung, biên tập hoặc ko tiếp thu giấy tờ.

Điểm a, khoản 2, Điều 17

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

2.2. Tiếp nhận giấy tờ và chuyển khắc phục (cơ quan có thẩm quyền chưa thực hiện xử lý)

– Trạng thái:
Được tiếp thu.

Điểm b, khoản 2, Điều 17

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

3. Giấy tờ đã được bổ sung đối với các trường hợp điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 17

– Trạng thái:
Đã bổ sung giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

Gicửa ải
quyết
thủ
tục
hành
chính

1. Chuyển giấy tờ

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Cơ quan có thẩm quyền khắc phục.

Điều 18

Bộ phận 1 cửa, Bộ phận tiếp thu

2. Phân công xử lý

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 1, Điều 19

Cơ quan có thẩm quyền khắc phục

3. Xử lý giấy tờ

Khoản 2, Điều 19

Người được giao xử lý

3.1. Trường hợp thủ tục hành chính ko quy định phải thẩm tra, xác minh giấy tờ hoặc có quy định mà giấy tờ đã đủ điều kiện trình cấp có thẩm quyền quyết định

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 2, Điều 19 và khoản 3, Điều 19

3.2. Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh giấy tờ

Khoản 3 Điều 19

3.2.1. Khi thẩm tra, xác minh giấy tờ chưa đủ điều kiện khắc phục.

– Trạng thái: Đề nghị bổ sung giấy má;
– Thông tin: Lý do, nội dung cần bổ sung.

Khoản 4, Điều 19

3.2.2. Sau lúc nhận định ko đủ điều kiện khắc phục

– Trạng thái: Dùng xử lý;
– Thông tin: Lý do ko khắc phục.

Khoản 8, Điều 19

3.3. Giấy tờ đang lấy quan điểm của các cơ quan liên can

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 5, Điều 19

3.4. Giấy tờ tiến hành theo liên thông

– Trạng thái: Đang xử lý;
– Thông tin: Địa điểm, phòng ban, người xử lý hiện nay.

Khoản 6, Điều 19 và khoản 7, Điều 19

3.5. Giấy tờ quá hạn khắc phục

– Trạng thái: Đang xử lý
– Thông tin: Thời hạn xử lý, thời kì quá hạn (Tỉ dụ: Hạn xử lý 15/08/2019
– Quá hạn 3 ngày).

Khoản 9, Điều 19

4. Giấy tờ đã được bổ sung đối với các trường hợp khoản 4, Điều 19

– Trạng thái: Đã bổ sung giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

5. Nộp phí/ lệ phí/ thuế

– Trạng thái: Đề nghị tiến hành phận sự vốn đầu tư.

Tư nhân, Tổ chức

Trả
kết
quả/
Nhận
kết
quả

1. Giấy tờ được xử lý xong, đã chuyển về bộ phận 1 cửa để trả giấy tờ

– Trạng thái: Đã xử lý xong;
– Thông tin: Đang trả kết quả.

Điều 20

Bộ phận 1 cửa

2. Tư nhân, tổ chức nhận kết quả khắc phục thủ tục hành chính

– Trạng thái: Đã trả kết quả;
– Thông tin: Ngày trả kết quả (tỉ dụ: 15/8/2019).

Điều 20

Tư nhân, Tổ chức

(*) Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm
mục tiêu

Tiêu chí

Nhân vật sử dụng

Quản lý danh mục thủ tục, giấy tờ, biểu mẫu

1

Danh mục thủ tục hành chính

1.1. Danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành chính được đồng bộ với danh mục lĩnh vực, nhóm thủ tục hành chính của Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh.
1.2. Khái niệm và điều hành từng thủ tục hành chính:
a) Trình tự các bước tiến hành.
b) Bí quyết tiến hành: trực tiếp tại cơ quan hành chính hay online qua mạng Internet.
c) Giấy tờ: thành phần giấy tờ bao gồm mẫu đơn, mẫu tờ khai, các giấy má – tài liệu liên can; số lượng bộ giấy tờ.
d) Thời hạn khắc phục.
đ) Kết quả thật hiện: giấy phép, giấy chứng thực, giấy đăng ký, chứng chỉ hành nghề, thẻ, quyết định coi xét, chứng chỉ, văn bản công nhận, quyết định hành chính, giấy công nhận, bản cam kết, biển hiệu, văn bản chấp nhận, bằng cấp hoặc loại giấy má khác.
e) Các đề nghị, điều kiện tiến hành thủ tục hành chính (nếu có).
g) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
h) Thông tin về phí/lệ phí (nếu có) của thủ tục hành chính.
1.3. Cho phép đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu đất nước về Thủ tục hành chính.

Người quản trị

2

Giấy tờ, biểu mẫu thủ tục hành chính

2.1. Giấy tờ hành chính điện tử:
a) Phcửa ải được hỗ trợ dưới dạng tệp tin có định dạng văn bản.
b) Phcửa ải đảm bảo lúc in ra hiển thị tương đương như biểu mẫu giấy, rõ ràng để người sử dụng điền thông tin được dễ ợt, xác thực.
2.2. Định dạng tệp tin trong giấy tờ hành chính điện tử sau lúc số hóa: Định dạng văn bản hoặc hình ảnh.
2.3. Dung lượng cho 1 tệp tin trong giấy tờ hành chính điện tử: dung lượng tối đa cho mỗi tệp tin được tải lên gắn kèm giấy tờ hành chính điện tử phải được công bố tại địa điểm chọn tệp tin đính kèm trên biểu mẫu điện tử tương tác để người sử dụng biết và tiến hành.
2.4. Cho phép tiến hành việc kiến lập, nộp, điều hành giấy tờ hành chính điện tử như: nhập giấy tờ, điều hành giấy tờ, xem danh sách giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ, điều hành giấy tờ đã gửi.
2.5. Đối với biểu mẫu, cho phép:
a) Quản lý các biểu mẫu giấy tờ thủ tục hành chính.
b) Quản lý căn cứ pháp lý của biểu mẫu.
c) Khái niệm các biểu mẫu sau (mẫu phiếu quy định theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chỉ dẫn thi hành 1 số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 5 2018 của Chính phủ về tiến hành chế độ 1 cửa, 1 cửa liên thông trong khắc phục thủ tục hành chính):
– Giđó tiếp thu giấy tờ và hứa hẹn trả kết quả;
– Phiếu đề nghị bổ sung, hoàn thiện giấy tờ;
– Phiếu chối từ tiếp thu khắc phục giấy tờ;
– Phiếu xin lỗi và hứa hẹn lại ngày trả kết quả;
– Phiếu kiểm soát công đoạn khắc phục giấy tờ;
– Số theo dõi giấy tờ;
– Các mẫu kết quả khắc phục thủ tục hành chính;
Các mẫu biểu khác có liên can (theo nhu cầu thực tiễn).

Người quản trị

3

Chu trình chuyển lưu, xử lý của thủ tục

3.1. Khái niệm và quản trị chu trình chuyển lưu, xử lý giấy tờ thủ tục hành chính giữa các phòng, ban công dụng và nhóm các cán bộ xử lý. Quy trình phải cho phép điều chỉnh động (cởi mở trong việc khái niệm thứ tự, thủ tục).
3.2. Cho phép thiết lập thời hạn xử lý tại các bước xử lý của chu trình (xem xét tổng thời kì xử lý của tất cả các bước phải bé hơn hoặc bằng thời hạn khắc phục; cho phép thiết lập thời kì xử lý tại các bước của chu trình xử lý cụ thể tới đơn vị phút).
3.3. Chu trình chuyển lưu, xử lý phải bao gồm công dụng bổ sung giấy tờ.
3.4. Chu trình chuyển lưu, xử lý phải trình bày được việc khắc phục thủ tục hành chính lúc tiếp thu giấy tờ điện tử phê duyệt hệ thống Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh.

Người quản trị

4

Quản lý danh mục tình trạng xử lý thủ tục hành chính

4.1. Khái niệm danh mục tình trạng xử lý thủ tục hành chính. Danh mục tình trạng phải thích hợp với đề nghị về hiển thị tình trạng xử lý tại Phụ lục I.
4.2. Khái niệm và quản trị lưu đồ biến đổi tình trạng xử lý trong công đoạn giấy tờ luân chuyển trong chu trình chuyển lưu, xử lý của thủ tục hành chính.
4.3. Đồng bộ tình trạng xử lý thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công của bộ, cấp tỉnh.

Người quản trị

Tiếp nhận và xử lý giấy tờ

5

Tiếp nhận giấy tờ

5.1. Cung ứng cán bộ tiếp thu và trả kết quả: hiển thị danh mục giấy tờ cần nộp tương ứng với thủ tục hành chính, hiển thị danh sách các văn bản pháp quy quy định đối với thủ tục hành chính cần khắc phục.
5.2. Nhập mới giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ (theo mẫu đơn, mẫu tờ khai và các giấy má, tài liệu liên can): các thông tin đề nghị, thông tin định danh và các tài liệu đính kèm. Kiểm tra được tính đầy đủ, tính hợp lí của các trường thông tin đã nhập.
5.3. Mã số giấy tờ thủ tục hành chính do Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp tự động, được sử dụng hợp nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, tư nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau, cấu trúc Mã số giấy tờ thủ tục hành chính theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
5.4. Tiếp nhận giấy tờ hành chính điện tử từ Cổng Dịch vụ công; có chế độ phân biệt giấy tờ tiếp thu trên Cổng Dịch vụ công và giấy tờ tiếp thu tại bộ phận 1 cửa.
5.5. Hiển thị danh mục các giấy tờ đã tiếp thu theo loại giấy tờ với các thông tin: loại thủ tục hành chính, mã giấy tờ, nội dung giấy tờ, ngày hứa hẹn trả…
5.6. Chuyển xử lý: theo thứ tự đã khái niệm.
5.7. Quản lý thông tin liên lạc, liên hệ của tổ chức, tư nhân.
5.8. Cho phép hủy, khôi phục giấy tờ (lúc chưa nộp/tiếp thu bởi cán bộ tiếp thu).
5.9. Cung ứng bản lĩnh xác minh, khai thác giấy tờ tư nhân, tổ chức đã có trên hệ thống nội bộ của bộ, tỉnh hoặc phê duyệt kết nối tới hệ thống cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương để phân phối dễ dàng hóa thành phần giấy tờ, giấy má liên can tới tư nhân, tổ chức.
5.10. Cung ứng công bố cho người dân giấy tờ đã được tiếp thu (Notification/SMS/OTT/email…).

Cán bộ Tiếp nhận vả Trả kết quả

6

Tiếp nhận bổ sung giấy tờ

6.1. Hiển thị danh sách giấy tờ chờ bổ sung.
6.2. Cho phép cập nhật các thông tin bổ sung lúc tổ chức, tư nhân bổ sung đầy đủ các thông tin, giấy má cấp thiết.
6.3. Chuyển xử lý: theo thứ tự đã khái niệm (theo phòng, ban hoặc tư nhân).
6.4. Cung ứng tiếp thu giấy tờ điện tử bổ sung từ Cổng Dịch vụ công.
6.5. Cung ứng công bố người dân đã bổ sung thông tin giấy tờ hoặc trả tiền qua mạng cho cán bộ tiếp thu bổ sung biết và xử lý kịp thời (Notification/SMS/OTT/email…).
6.6. Cung ứng việc tiếp thu giấy tờ bổ sung qua dịch vụ bưu chính.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

7

Phân công thụ lý giấy tờ

7.1. Cung ứng chỉ đạo phòng, ban cắt cử thụ lý với những giấy tờ được chuyển xử lý về phòng, ban.
7.2. Phân công thụ lý lại.
7.3. Chuẩn bị liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ hành chính công điện tử với các bộ phận 1 cửa các đơn vị quản lý và các cơ quan khác trong nội bộ bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Chỉ huy phòng, ban

8

Thụ lý giấy tờ

8.1. Hiển thị danh sách các giấy tờ đang khắc phục: mã giấy tờ, nội dung giấy tờ, ngày hứa hẹn trả, tình trạng giấy tờ.
8.2. Hiển thị đầy đủ thông tin của giấy tờ được chọn xử lý và các tài liệu đính kèm.
8.3. Cung ứng xử lý giấy tờ theo danh mục công tác đã được quy định: giấy tờ chờ xử lý, giấy tờ đề nghị bổ sung, giấy tờ đã bồ sung chờ xử lý, giấy tờ đã tham dự xử lý.
8.4. Cung ứng xử lý giao cho, gia hạn thời kì xử lý giấy tờ (nếu được phép).
8.5. Chuyển bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để công bố đề nghị bổ sung giấy tờ (nếu có).
8.6. Đề nghị phối hợp xử lý hoặc chuyển xử lý trong trường hợp ko cần phối hợp.
8.7. Trình coi xét.
8.8. Liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.
8.9. Cung ứng công bố cho người dân giấy tờ đã được thụ lý (Notification/SMS/OTT/email…).

Cán bộ thụ lý

9

Phê duyệt giấy tờ

9.1. Hiển thị danh sách các giấy tờ chờ được coi xét. Cho phép chuyển luồng về phòng ban hoặc cán bộ xử lý nếu dự thảo kết quả khắc phục TTHC chưa đạt đề nghị, cần trình lại.
9.2. Cho phép ký duyệt nhiều lần (trong trường hợp giấy tờ phải luân chuyển nhiều lần đến các cơ quan khác để phối hợp xử lý).
9.3. Chối từ giấy tờ, cập nhật quan điểm chỉ huy.
9.4. Hiển thị danh sách các giấy tờ đã được ký duyệt. Hiển thị danh sách giấy tờ chối từ.
9.5. Liên thông cập nhật tình trạng, vết xử lý giấy tờ hành chính công điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban được giao cho coi xét

10

Trả kết quả

10.1. Hiển thị thông tin các giấy tờ đã khắc phục, hiện trạng trả kết quả của giấy tờ; thời khắc chấm dứt xử lý giấy tờ, chờ giao trả kết quả (dùng để tính việc đúng hạn hay quá hạn của giấy tờ).
10.2. Cung ứng công bố cho tổ chức, tư nhân kết quả xử lý giấy tờ qua email/ SMS/OTT theo đăng ký.
10.3. Cung ứng công bố thời kì tiến hành phận sự vốn đầu tư đối với các thủ tục hành chính buộc phải phải tiến hành phận sự vốn đầu tư.
10.4. Cập nhật thông tin trả kết quả cho tư nhân, tổ chức, thời kì trả kết quả và biên lai nộp lệ phí theo quy định.
10.5. Cập nhật thông tin người nhận kết quả (trong trường hợp nhận thay hoặc được giao cho nhận).
10.6. Cập nhật các dữ liệu trả kết quả vào hệ thống. Trong trường hợp đã có kết quả mà công dân, tổ chức ko mang đủ giấy tờ bản chính để đối soát thì cập nhật dữ liệu về việc chưa trả kết quả dến lúc phục vụ đủ các điều kiện về việc trả kết quả theo quy định.
10.7. Cung ứng việc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
10.8. Liên thông thông tin trả kết quả điện tử với các cơ quan khác liên can trong nội bộ của bộ, tỉnh (liên thông nội bộ) qua nền móng san sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

11

Chức năng trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

11.1. Chọn dịch vụ Nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
11.2. Có biểu mẫu điện tử để hỗ trợ thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính công ích. Thông tin tối thiểu người nhận kết quả:
– Họ và tên;
– Số dế yêu;
– Địa chỉ trả kết quả (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể).

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

12

Chức năng in

12.1. In trực tiếp từ ứng dụng (có thể in ngay tại bước đang khắc phục và in lại, in sau) các loại giấy má sau:
– Giđó tiếp thu giấy tờ và hứa hẹn trả kết quả;
– Phiếu Đề nghị bổ sung hoàn thiện giấy tờ;
– Phiếu Chối từ tiếp thu khắc phục giấy tờ;
– Phiếu Xin lỗi và hứa hẹn lại ngày trả kết quả;
– Phiếu Kiểm soát công đoạn khắc phục giấy tờ;
– Số theo dõi giấy tờ.
12.2. Cho phép in các thông tin tư nhân, tổ chức ra thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (đối với các giấy tờ nộp online trên Cổng Dịch vụ công).

Báo cáo thống kê

13

Báo cáo

13.1. Báo cáo thống kê theo nhiều mục tiêu: lĩnh vực, thời kì, đơn vị xử lý, tình trạng, công đoạn xử lý, cán bộ xử lý.
13.2. Cung ứng công dụng tạo báo cáo theo các định dạng phố biến (theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh chỉ tiêu chuẩn kỹ thuật về phần mềm công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) như văn bản, bảng tính, biểu diễn.
13.3. Thông tin công khai hiện trạng xử lý các giấy tờ theo kỳ.
13.4. In báo cáo thống kê trực tiếp từ ứng dụng.
13.5 Cho phép kiếm tìm, kết xuất thông tin tổ chức, tư nhân sử dụng dịch vụ công để dùng cho báo cáo hoặc dò xét.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục

14

Biểu mẫu báo cáo

14.1. Cho phép khái niệm biểu mẫu báo cáo theo tất cả các tính chất gắn với giấy tờ thủ tục hành chính, báo cáo tình hình xử lý, báo cáo định kỳ.
14.2. Tư nhân hóa các biểu mẫu báo cáo. Cho phép người sử dụng lưu các dạng báo cáo của riêng họ và tái sử dụng lúc cấp thiết.
14.3. Tùy chỉnh báo cáo trực giác bằng giao diện.

Người quản trị

Quản lý giấy tờ, tài liệu

15

Luân chuyển giấy tờ

15.1. Cho phép luân chuyển giấy tờ giữa các đơn vị trong cơ quan dùng cho việc phối hợp thụ lý giấy tờ.
15.2. Cập nhật tình trạng xử lý trong công đoạn xử lý thủ tục hành chính.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ thụ lý, Văn thư
lưu trữ

Quản lý danh mục điện tử dùng chung

16

Quản lý danh mục điện tử dùng chung

16.1. Đảm bảo đồng bộ với hệ thống danh mục điện tử dùng chung của bộ, tỉnh (nếu có) và với các cơ quan Trung ương và Hệ thống thông tin điều hành danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước dùng cho tăng trưởng chính phủ điện tử của Việt Nam.
16.2. Quản lý các danh mục điện tử trong nội bộ hệ thống.

Người quản trị

Quản trị người sử dụng

17

Quản trị người sử dụng

17.1. Thiết lập và quản trị nhóm người sử dụng và người sử dụng: tên, chức danh, phòng, ban, thông tin tư nhân, quyền truy cập hệ thống.
17.2. Phân quyền theo thứ tự xử lý thủ tục hành chính (phân quyền theo nhóm, theo tư nhân, theo chức phận).
17.3. Quản lý nick đăng ký của tổ chức, tư nhân; kích hoạt nick; cho phép kiếm tìm, kết xuất thông tin tổ chức, tư nhân dùng cho báo cáo.

Người quản trị

Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính

18

Theo dõi công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính

18.1. Cho phép lưu vết công đoạn xử lý giấy tờ thủ tục hành chính theo thời kì.
18.2. Cung ứng công dụng kết xuất báo cáo theo các định dạng văn bản, bảng tính, biểu diễn theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT (VD: docx, .xlsx, .odt, ,pdf…) và theo đề nghị về cơ chế báo cáo định kỳ, đột xuất thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, ngành, địa phương.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Cán bộ thụ lý, Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả, Cán bộ kiểm soát thủ tục

Quản lý, tác nghiệp

19

Tra cứu
hiện trạng giấy tờ

19.1. Tra cứu hiện trạng giấy tờ, kết quả khắc phục giấy tờ của tổ chức, tư nhân.
19.2. Cung ứng tra cứu qua nhiều mục tiêu: mã vạch, QR code, mã số giấy tờ… Đề nghị tối thiểu phải có bản lĩnh tra cứu qua mã số giấy tờ.
19.3. Cung ứng tra cứu qua các phần mềm trên nền móng thiết bị cầm tay (Android, iOS); qua SMS hoặc các phần mềm OTT.

Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

20

Chỉ đạo, quản lý

20.1. Tích hợp với Cổng Dịch vụ công của bộ, tỉnh để hỗ trợ các thông về chỉ huy quản lý:
a) Thông tin tác nghiệp giấy tờ cần xử lý.
b) Thông tin công khai hiện trạng xử lý các giấy tờ theo kỳ: số giấy tờ xử lý đúng hạn, số giấy tờ quá hạn…
c) Tra cứu, chỉ dẫn về thủ tục hành chính cho tổ chức, tư nhân.
d) Thông tin cụ thể công đoạn xử lý giấy tờ như: Trạng thái giấy tờ; giấy tờ đang ở bộ phận nào; giấy tờ đã qua các bước xử lý nào; bộ phận nào bị trễ hạn, cán bộ nào trực tiếp xử lý (nếu có); giấy tờ sắp tới hạn trả.

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Người quản trị, Tổ chức, tư nhân nộp giấy tờ.

21

Bình chọn việc khắc phục thủ tục hành
chính

21.1. Có công dụng bình chọn điện tử để thu nạp thông tin bình chọn theo các mục tiêu được quy định tại các khoản 1, 3, 4, 7, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
21.2. Có công dụng bình chọn online để thu nạp thông tin bình chọn theo các mục tiêu được quy định tại các khoản 2, 6, 8, 9, Điều 13 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
21.3. Cho phép tư nhân, tổ chức tiến hành thủ tục hành chính bình chọn chừng độ ưng ý tại quầy tiến hành thủ tục (bộ phận 1 cửa).

Chỉ huy đơn vị, Chỉ huy phòng, ban, Người quản trị, Tổ chức, tư nhân nộp giấy tờ.

Các tiện ích

22

Thông báo,
nhắc việc

22.1. Với cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả:
Chức năng công bố toàn cục tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:
a) Số giấy tờ chờ tiếp thu.
b) Số giấy tờ chờ bổ sung.
c) Số giấy tờ chờ trả kết quả.
d) Số giấy tờ đã bổ sung, chờ tiếp thu.
e) Số giấy tờ đang xử lý.
f) Số giấy tờ chối từ.
g) Tất cả giấy tờ.
22.2. Với cán bộ thụ lý:
Chức năng công bố toàn cục tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:
a) Số giấy tờ đang thụ lý chờ khắc phục (trong hạn/quá hạn).
b) Số giấy tờ chờ bổ sung.
c) Số giấy tờ đang trình ký.
d) Số giấy tờ đã được cắt cử xử lý.
22.3. Với các trưởng phòng, ban:
Chức năng công bố tổng thế tình hình giấy tờ thuộc thẩm quyền xử lý, hiển thị theo loại giấy tờ:
a) Số giấy tờ chờ cắt cử thụ lý (trong hạn/quá hạn).
b) Số giấy tờ chờ duyệt.
c) Số giấy tờ chờ chỉ đạo đơn vị ký duyệt.
d) Số giấy tờ tham dự xử lý.
22.4. Với chỉ đạo đơn vị: Chức năng công bố Số giấy tờ chờ duyệt.
22.5. Nhắc các công tác quá thời hạn xử lý. Nhắc lúc có công tác chuyển tới cần xử lý.
22.6. Cung ứng bản lĩnh tích hợp nhắc việc trên các hệ thống dùng chung khác như các hệ thống thông tin nội bộ dùng chung của bộ, tỉnh.

Tất cả cán bộ

23

Kiếm tìm

23.1. Kiếm tìm thông tin theo các tính chất căn bản gắn với giấy tờ thủ tục hành chính như: Khoảng thời kì tiếp thu, lĩnh vực, đơn vị khắc phục, thời hạn khắc phục, tình trạng khắc phục, thủ tục hành chính, tên công dân, tên công ty…
23.2. Có thể kiếm tìm theo từng mục tiêu hoặc liên kết các mục tiêu với nhau.

Tất cả cán bộ

24

Hiển thị trực giác chu trình chuyển lưu thủ tục hành chính

24.1. Trong công đoạn khái niệm và quản trị cũng như báo cáo, các chu trình chuyển lưu, xử lý giấy tờ thủ tục hành chính được hiển thị dưới dạng lược đồ trực giác.

Người quản trị, Chỉ huy phòng, ban, Chỉ huy đơn vị.

Liên thông với Cổng Dịch vụ công đất nước

25

Cập nhật tình trạng xử lý

25.1. Cung cấp, cập nhật hiện trạng khắc phục thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công đất nước. Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật đất nước về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin dùng cho kết nối Cổng Dịch vụ công đất nước với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, chuyên ngành (QCVN 120:2019/BTTTT).

PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ CHỨC NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm
mục tiêu

Tiêu chí

Nhân vật

1

Cung ứng điền thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử

1.1 Tại các trường nhập dữ liệu trong biểu mẫu điện tử trên Cổng Dịch vụ công, dữ liệu đã có trong cơ sở dữ liệu của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh (gồm cả các cơ sở dữ liệu của các hệ thống thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh và các cơ sở dữ liệu đất nước, hệ thống thông tin có quy mô, khuôn khổ từ Trung ương tới địa phương đã kết nối, san sẻ cho Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh) phải được hỗ trợ ở cơ chế chọn để người sử dụng chẳng hề nhập lại.
1.2. Trong biểu mẫu, cần hỗ trợ công dụng chỉ dẫn trực tiếp ngay tại từng nơi nhập dữ liệu để người sử dụng có thể xem ngay chỉ dẫn khai báo thông tin, cách sử dụng dịch vụ lúc cấp thiết.
1.3. Cổng Dịch vụ công cần hỗ trợ công dụng lưu trữ những thông tin người sử dụng đã nhập vào biểu mẫu điện tử tương tác, cho phép xuất ra tệp tin hoặc in ra giấy.

Tư nhân, Tổ chức

2

Cung cấp dịch vụ công

2.1. Cung cấp dịch vụ công online từ chừng độ 1 tới chừng độ 4 theo quy định tại Điều Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.

Tư nhân, Tổ chức

3

Ban bố danh mục dịch vụ công online

3.1. Trên Cổng Dịch vụ công phải công bố đầy đủ toàn thể danh sách dịch vụ công online của cơ quan, của các đơn vị thuộc, trực thuộc theo quy định tại khoản 2 và khoản 3, Điều 6, Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.

Người chỉnh sửa, Người quản trị

4

Kiến lập giấy tờ hành chính điện tử

4.1. Giấy tờ do người tiến hành thủ tục hành chính nộp trên Cổng Dịch vụ công sẽ được chuyển vào Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử để cấp Mã số giấy tờ thủ tục hành chính tự động. Mã số giấy tờ thủ tục hành chính sẽ được sử dụng hợp nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, tư nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau.
4.2. Cho phép tiến hành việc kiến lập, nộp, điều hành giấy tờ hành chính điện tử như: nhập giấy tờ, chỉnh sửa giấy tờ, điều hành giấy tờ, xem danh sách giấy tờ, nhập bổ sung giấy tờ, điều hành giấy tờ đã nộp.

Người Quản trị, Tư nhân, Tổ chức

5

Trao đổi thông tin với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4

5.1. Dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4 cần có các công dụng thảo luận thông tin giữa cơ quan hỗ trợ dịch vụ với người sử dụng trong công đoạn tiến hành dịch vụ, tối thiểu như sau:
a) Chức năng cho phép người sử dụng theo dõi, rà soát việc tiếp thu và trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính.
b) Chức năng công bố tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp thu và trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính (qua các bề ngoài như Notification/SMS/OTT/email hoặc các bề ngoài khác).
5.2. Cho phép sử dụng 1 số bề ngoài công bố, thảo luận thông tin với người sử dụng trong các bề ngoài sau đây:
a) Thông báo trên Cổng Dịch vụ công lúc người sử dụng đăng nhập.
b) Thông báo qua thư điện tử của người sử dụng.
c) Thông báo qua tin nhắn trên dế yêu thiết bị cầm tay của người sử dụng.
d) Thông báo qua các dịch vụ thảo luận thông tin trên mạng.
đ) Thông báo qua các bề ngoài khác bằng công cụ điện tử.

Tư nhân, Tổ chức

6

Chuẩn xác người sử dụng trong dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4

6.1. Dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4 phải chính xác người sử dụng lúc người sử dụng tiến hành dịch vụ, thích hợp với đề nghị của dịch vụ.
6.2. Phương thức chính xác người sử dụng tối thiểu phê duyệt tên người sử dụng và mật khẩu.

Tư nhân, Tổ chức

7

Chỉ dẫn tiến hành dịch vụ công online

7.1. Chỉ dẫn tiến hành 1 số dịch vụ hành chính công thường gặp để giúp người sử dụng biết được các thủ tục, các bước thực hiện lúc muốn tiến hành 1 công tác.
7.2. Các câu hỏi thường gặp và nội dung giải đáp để giúp người sử dụng có thể tự tìm ra trả lời các vướng mắc thông thường lúc tiến hành thủ tục hành chính, lúc sử dụng dịch vụ công online.

Người chỉnh sửa, Quản trị hệ thống, Tư nhân, Tổ chức

8

Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ

8.1. Thống kê kết quả khắc phục giấy tờ của các dịch vụ công online chừng độ 3, chừng độ 4. Mỗi dịch vụ phải công bố các số liệu thống kê tối thiểu từ đầu 5 đến thời khắc hiện nay theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 32//2017/TT-BTTTT. Ngoài ra còn có:
a) Số lượng dịch vụ công được sử dụng.
b) Tình hình xử lý giấy tờ trong tháng, trong quý, trong 5.
c) Tình hình xử lý giấy tờ theo lĩnh vực, cơ quan xử lý.

Tất cả các nhân vật

9

Bình chọn sự ưng ý của người sử
dụng

9.1. Chức năng bình chọn trên Cổng Dịch vụ công cần có tối thiểu nội dung như sau:
a) Các nội dung bình chọn theo Điều 12 Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT.
b) Các nội dung bình chọn khác theo phiếu bình chọn điện tử dành cho tư nhân, tổ chức theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 01/2019/TT-VPCP.

Tư nhân, Tổ chức

10

Tra cứu dịch vụ công theo mục tiêu

10.1. Cho phép tra cứu dịch vụ công theo các mục tiêu căn bản: theo cơ quan hỗ trợ, theo lĩnh vực, theo chừng độ (4 chừng độ), theo tên thủ tục hành chính, theo nội dung của dịch vụ công.

Người chỉnh sửa, Người quản trị, Tư nhân, tổ chức)

11

Tạo câu hỏi tham mưu, dò xét

11.1. Tạo câu hỏi online: Cho phép tạo câu hỏi online.
11.2. Tra cứu câu hỏi online: Cho phép tra cứu câu hỏi online; Tổng hợp hỏi – đáp.
11.3. Trả lời câu hỏi online: Cho phép giải đáp câu hỏi online.
11.4. Quản lý hỏi đáp online: Cho phép điều hành hỏi đáp online.
11.5. Tham vấn quan điểm online: Cho phép lấy quan điểm online.
11.6. Trả lời quan điểm tham mưu: Cho phép gửi câu giải đáp đối với tham mưu online.

Người chỉnh sửa, Người quản trị, Tư nhân, Tổ chức

12

Quản lý giấy tờ

12.1. Tra cứu, kiếm tìm giấy tờ đã tiếp thu trên Cổng Dịch công hoặc tại bộ phận 1 cửa phê duyệt: mã số giấy tờ, số dế yêu của người nộp, địa chỉ thư điện tử của người nộp. Đề nghị tối thiểu tra cứu, kiếm tìm phê duyệt mã số giấy tờ.

Tư nhân, Tổ chức

13

Đăng ký thông tin
người sử dụng

13.1. Cung cấp công dụng đăng ký thông tin và tạo nick người sử dụng:
a) Cung ứng đồng bộ với cơ sở dữ liệu khách hàng tập hợp của bộ, tỉnh.
b) Quản lý người sử dụng dịch vụ công.
c) Quản lý nhóm người sử dụng dịch vụ công.
d) Quản lý quyền truy cập, sử dụng dịch vụ công.

Người quản trị, Tư nhân, Tổ chức

14

Ghi lưu nhật ký, thống kê, báo cáo truy cập

14.1. Ghi lưu nhật ký sử dụng của các nhân vật sử dụng dịch vụ công online.
14.2. Thống kê, báo cáo lượng truy cập sử dụng dịch vụ công online.

Người chỉnh sửa, Người quản trị

15

Chức năng tiếp thu giấy tờ, trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/ bưu chính công ích

15.1. Người sử dụng chọn lọc dịch vụ:
– Nộp giấy tờ;
– Nhận kết quả (chỉ vận dụng cho dịch vụ bưu chính công ích);
– Cả 2 dịch vụ trên.
15.2. Có biểu mẫu điện tử để người sử dụng hỗ trợ thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích. Thông tin tối thiểu:
a) Thông tin người nộp giấy tờ:
– Họ và tên;
– Số dế yêu;
– Địa chỉ nộp giấy tờ (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể);
– Miêu tả nội dung cần nộp.
b) Thông tin người nhận kết quả:
– Họ và tên;
– Số dế yêu;
– Địa chỉ trả kết quả (chọn tỉnh/thị thành, quận/huyện và địa chỉ cụ thể).
c) Các tùy chọn:
– Sử dụng dịch vụ thu lệ phí khắc phục thủ tục hành chính (nếu có);
– Thông tin cước phí dịch vụ tương ứng.

Tư nhân, Tổ chức

16

Trả kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử

16.1. Cho phép trả kết quả khắc phục thủ tục hành cương trực tuyến cho tư nhân, tổ chức tiến hành dịch vụ công online chừng độ 4.
16.2. Lưu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử trong giấy tờ điện tử theo nick tư nhân, tổ chức.

Tư nhân, Tổ chức

17

Tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử

17.1. Cho phép tư nhân, tổ chức tra cứu kết quả khắc phục thủ tục hành chính dưới dạng điện tử.

Tư nhân, Tổ chức

18

Tiếp nhận đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty

18.1. Cho phép tiếp thu đề đạt, kiến nghị của người dân, công ty về khắc phục thủ tục hành chính.
18.2. Phục vụ quy định về gói tin kết nối, san sẻ đề đạt kiến nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tư nhân, Tổ chức, Người tiếp thu đề đạt, kiến nghị

PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ HIỆU NĂNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Nhóm
mục tiêu

Tiêu chí

1

Thời gian phản hồi trung bình

Hệ thống có thời kì phản hồi trung bình dưới 2,5 giây đối với mỗi luồng công tác chính riêng rẽ và ko bao gồm các luồng mang thuộc tính thống kê, báo cáo (thời kì phản hồi được tính tính từ lúc người sử dụng gửi đề nghị phục vụ đến hệ thống cho tới lúc thu được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).

2

Thời gian phản hồi chậm nhất

Hệ thống có thời kì phản hồi chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn thể các thao tác trên toàn trang.

3

Hiệu suất làm việc của máy chủ dữ liệu

Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 75%.

4

Hiệu suất làm việc của máy chủ phần mềm

Hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ phần mềm ≤ 75%.

5

Truy cập cùng lúc

Hệ thống có bản lĩnh phục vụ ít ra 5.000 truy cập cùng lúc hoặc theo đề nghị của bộ/tỉnh chi tiết.

6

Số người sử dụng hoạt động cùng lúc

Hệ thống có bản lĩnh phục vụ số người sử dụng hoạt động cùng lúc (có tiến hành các tác vụ không giống nhau nảy sinh đề nghị gửi tới hệ thống) ít ra bằng 1/6 lần số lượng truy cập cùng lúc (Chừng độ hoạt động gần giống người sử dụng đã sử dụng thành thục hệ thống).

PHỤ LỤC V
TIÊU CHÍ KHÁC ĐỐI VỚI CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ CẤP BỘ, CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TT

Tiêu chí

1

Giao diện với người sử dụng đầu cuối dựa trên nền móng web, phân phối người sử dụng cuối sử dụng di động sáng dạ (tỉ dụ: dế yêu sáng dạ, laptop…).

2

Đơn giản tìm thấy dịch vụ: người sử dụng dễ ợt tìm được dịch vụ sau tối đa 03 lần bấm chuột từ trang chủ của cổng thông tin điện tử hỗ trợ dịch vụ công online; dễ ợt tìm được dịch vụ bằng các phương tiện kiếm tìm tầm thường.

3

Cho phép setup hệ thống theo mẫu hình máy chủ chính và máy chủ phòng ngừa.

4

Cho phép setup trong hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp.

5

Chuẩn bị phân phối địa chỉ Internet lứa tuổi mới IPv6, DNSSEC. Triển khai HTTPS sử dụng giao thức TLS v1.2 trở lên với các bộ mã hóa an toàn trong chính xác khách hàng và truyền nhận các thông tin mẫn cảm (thông tin tư nhân, thông tin trả tiền).

6

Có dấu hiệu thể trạng thái thái hệ thống đang xử lý thông tin. Dấu hiệu này phải được sử dụng hợp nhất trong toàn thể màn hình xử lý của Hệ thống (dấu hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát…).

7

Các định dạng tập tin (tập tin nhập vào hệ thống, tập tin được xuất ra từ hệ thống, tập tin lưu trữ trong giấy tờ điện tử…) tuân thủ theo các định dạng tập tin (về văn bản, hình ảnh…) được quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

8

Giấy tờ, thành phần giấy tờ do người dân nộp sau lúc được cơ quan nhà nước chính xác tại các bước khắc phục thủ tục hành chính phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để sử dụng lại (lúc cấp thiết).

9

Cơ sở dữ liệu phải có bản lĩnh lưu trữ với dung lượng béo, chỉ mất khoảng dài lâu (cân xứng hoặc sử dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu tầm thường như SQL server, My SQL, Oracle hoặc các hệ quản trị tương đương).

10

Có bản lĩnh lưu trữ được nhiều định dạng dữ liệu không giống nhau như dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh).

11

Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký tự Unicode.

12

Tương hợp với các trình duyệt thông dụng ngày nay: Chrome, Edge, Firefox, Cốc Cốc.

13

Cung ứng hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

14

Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

15

Hiển thị ngày, giờ theo định dạng DD/MM/YYYY và hh:milimet:ss.

16

Cho phép kết nối với thiết bị đọc, in mã vạch để dùng cho việc tra cứu giấy tờ theo mã vạch.

17

Cho phép kết nối với máy quét, máy in.

18

Cung ứng kết nối với Kiosk tra cứu chạm màn hình.

19

Cho phép kết nối tự động với hệ thống xếp hàng, cấp số.

20

Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML hoặc JSON để dùng cho công việc lập báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy dịnh nội bộ của đơn vị, cùng lúc hỗ trợ dữ liệu theo các khuôn dạng hợp nhất dùng cho thứ tự thảo luận thông tin với các hệ thống khác (Cấu trúc dữ liệu của tệp XML hoặc JSON được xác định tùy thuộc vào nhu cầu thực tiễn thảo luận thông tin của các hệ thống trừ lúc có quy định khác).

21

Hệ thống có bản lĩnh hoạt động liên tiếp 24/7.

22

Cho phép sử dụng chữ ký số cho các nhân vật trong hệ thống như người sử dụng, máy chủ. Sử dụng chữ ký số bảo đảm hoạt động được trên máy tính và các di động sáng dạ (tỉ dụ: dế yêu sáng dạ, laptop) tuân thủ quy định tại Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

23

Cho phép kiểm soát việc truy cập cùng lúc của cùng 1 nick người sử dụng trên nhiều máy tính/thiết bị không giống nhau.

24

Cho phép xem trực tiếp trên trình duyệt các tệp đính kèm với 1 số định dạng tầm thường (tỉ dụ: .doc; .docx; ,xls; .xlsx; .rtf, pdf).

25

Có các chế độ chống gửi thông tin rác (dưới dạng cấptcha, audio…).

26

Tích hợp, hỗ trợ thông tin cho Hệ thống tích lũy, bình chọn việc sử dụng thông tin và dịch vụ công online của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ dẫn chi tiết việc kết nối, san sẻ).

Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Bưu chính viễn thông được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Quyết #định #222019TTBTTTT #tiêu #chí #chức #năng #tính #năng #kỹ #thuật #Cổng #Dịch #vụ #công #cấp #tỉnh


#Quyết #định #222019TTBTTTT #tiêu #chí #chức #năng #tính #năng #kỹ #thuật #Cổng #Dịch #vụ #công #cấp #tỉnh

Vik News

Vik News

Viknews Việt Nam chuyên chia sẻ những kiến thức hữu ích về hôn nhân – gia đình, làm đẹp, kinh nghiệm làm mẹ, chăm sóc dinh dưỡng khi mang thai kỳ, trước sau sinh, son môi , sữa ong chúa, nhà cửa nội thất (cửa gỗ, đèn chùm trang trí, bàn ăn, tủ bếp..)……

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button