Quyết định 24/QĐ-TTg 2020 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn Luật
Quyết định số 24/QĐ-TTg 2020
Quyết định 24/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các Luật, Bộ luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Ngày 06/01/2020, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 24/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các Luật, Bộ luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Theo đấy, Thủ tướng ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các các Luật, Bộ luật, Nghị quyết vừa được phê duyệt. Chi tiết, đối với Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức: Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành công chức và Nghị định thay thế Nghị định 55/2012/NĐ-CP phải được trình/ban hành trước ngày 15/3/2020; Nghị định tuyển dụng, sử dụng, điều hành nhân viên, Nghị định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nhân viên phải trình/ban hành trước 15/4/2020…
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 5 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 8
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 5 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp ngày 22 tháng 6 5 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 5 2016 quy định cụ thể 1 số điều và giải pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp;
Xét yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Điều 2.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có bổn phận:
a) Trực tiếp đảm trách, lãnh đạo và chịu bổn phận trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định cụ thể;
b) Đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định này;
c) Ban hành các thông tư, thông tư liên tịch quy định cụ thể các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, đảm bảo có hiệu lực cùng thời khắc có hiệu lực của luật, ko để hiện trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
d) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong công đoạn xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ bổn phận của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được cắt cử chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung công tác, tiến độ, kết quả chi tiết từng công đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên can khắc phục hoặc kịp thời báo cáo xin quan điểm lãnh đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ đảm trách lĩnh vực những gieo neo, vướng mắc hoặc đề nghị thêm văn bản để quy định cụ thể các luật, nghị quyết trong công đoạn soạn thảo văn bản.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham dự soạn thảo, chỉnh lý các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ nhận định, thẩm tra các dự thảo nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể các luật, bộ luật, nghị quyết đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp 2015.
3. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
4. Cho phép vận dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với 1 số nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ được xác định chi tiết tại Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
5. Bộ Tư pháp có bổn phận theo dõi, đôn đốc, rà soát, giám sát việc ban hành văn bản quy định cụ thể của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt xử lý các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra hiện trạng nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ khi ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu bổn phận thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 8
(Kèm theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 5 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên luật và ngày có hiệu lực của Luật | Tên văn bản quy định cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn trình hoặc ban hành | Ghi chú |
1. | Luật Thư viện (có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020) | 1. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Luật Thư viện (khoản 4 Điều 5; khoản 4 Điều 6; khoản 2 Điều 18; khoản 5 Điều 22; khoản 4 Điều 29) | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/4/2020 | |
2. Thông tư quy định về việc bảo quản, thanh lọc khoáng sản thông tin và mục tiêu, nguyên lý sử dụng khoáng sản thông tin giảm thiểu sử dụng trong thư viện (khoản 2 Điều 7; khoản 3 Điều 25; khoản 2 Điều 27) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
3. Thông tư quy định mẫu văn bản công bố thành lập, sáp nhập, thống nhất, chia, tách, giải tán, hoàn thành hoạt động thư viện (điểm a khoản 2 Điều 23) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
4. Thông tư quy định về bình chọn hoạt động thư viện (khoản 5 Điều 37) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
2. | Luật Lực lượng dự tiêu cực viên (có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020) | 5. Nghị định quy định danh mục dụng cụ kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, điều hành dụng cụ kỹ thuật dự bị (khoản 4 Điều 13). | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/4/2020 | |
6. Nghị định quy định việc huy động lực lượng dự tiêu cực viên lúc chưa tới mức tổng khích lệ, khích lệ cục bộ (khoản 4 Điều 26). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
7. Nghị định quy định về sĩ quan dự bị Quân đội quần chúng Việt Nam (khoản 4 Điều 12; khoản 3 Điều 21). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
8. Nghị định quy định cơ chế, cơ chế đối với xây dựng, huy động lực lượng dự tiêu cực viên (khoản 3 Điều 29; khoản 6 Điều 30; Điều 31). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
9. Nghị định quy định về cơ sở đào tạo dự tiêu cực viên cấp tỉnh (khoản 7 Điều 22). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
10. Thông tư quy định thẩm quyền lập mưu hoạch huy động, tiếp thu lực lượng dự tiêu cực viên của đơn vị Quân đội quần chúng; công bố quyết định, lệnh huy động, tập hợp, vận tải, giao nhận lực lượng dự tiêu cực viên (khoản 4 Điều 8; khoản 4 Điều 27; khoản 4 Điều 28) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
11. Thông tư quy định vẻ ngoài, nội dung, thời kì sinh hoạt của bộ đội dự bị (khoản 3 Điều 23) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
3. | Luật Dân binh tự vệ (sửa đổi) (có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020) | 12. Nghị định quy định về tổ chức xây dựng lực lượng và cơ chế cơ chế đối với dân binh tự vệ (điểm c khoản 2 Điều 9; khoản 5 Điều 20; khoản 5 Điều 21; Điều 24; khoản 6 Điều 33; khoản 4, Điều 34; khoản 3 Điều 35) | Bộ Quốc phòng | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/4/2020 | |
13. Nghị định quy định về hoạt động phối hợp của dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 31) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
14. Thông tư quy định về tổ chức xây dựng lực lượng dân binh tự vệ (khoản 5 Điều 10; khoản 5 Điều 15; khoản 2 Điều 16; khoản 3 Điều 22; khoản 3 Điều 23; điểm b khoản 2 Điều 49) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
15. Thông tư quy định và chỉ dẫn về trang bị, đăng ký, điều hành, sử dụng vũ khí, nguyên liệu nổ quân dụng, phương tiện cung ứng và dụng cụ kỹ thuật của dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 25). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
16. Thông tư quy định việc vận dụng các vẻ ngoài kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với dân binh tự vệ (khoản 3 Điều 48). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
17. Thông tư quy định về đào tạo dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 27; khoản 3 Điều 28). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
18. Thông tư quy định cơ chế hoạt động và kế hoạch về dân binh tự vệ (khoản 5 Điều 29). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
19. Thông tư chỉ dẫn công việc thi đua, khen thưởng đối với lực lượng dân binh tự vệ (khoản 4 Điều 46). | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
4. | Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương (có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020) | 20. Nghị định quy định chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của cơ quan tư vấn, ô sin, chuyên dụng cho hoạt động của Hội đồng quần chúng và Ủy ban quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện (khoản 29 Điều 2) | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên can | Thực hiện theo lãnh đạo của Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ sau lúc có quyết định tổng kết thử nghiệm thống nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng quần chúng và Văn phòng Ủy ban quần chúng cấp tỉnh | |
5. | Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020) | 21. Nghị định quy định về nhân vật, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy trị giá sử dụng giấy thông hành (Điều 19; khoản 3 Điều 20) | Bộ Công an | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/4/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
22. Nghị định quy định về kiểm soát nhập cảnh đối với người đi trên dụng cụ quốc phòng, an ninh để ra, vào cương vực Việt Nam tiến hành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (khoản 3 Điều 35) | Trước ngày 15/4/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn | ||||
23. Nghị định quy định việc điều hành, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu non sông về xuất nhập cảnh; dịch vụ công online chuyên dụng cho cấp, điều hành, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động (khoản 3 Điều 35; khoản 3 Điều 43; khoản 1 Điều 44 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 46 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam) | Trước ngày 15/4/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn | ||||
24. Thông tư quy định việc tiến hành tạm hoãn xuất cảnh; gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh (khoản 1 Điều 45) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
25. Thông tư quy định thứ tự thu nạp vân tay của người yêu cầu cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ quát có gắn chip điện tử (khoản 2 Điều 45) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
26. Thông tư quy định về mẫu giấy má xuất nhập cảnh và các giấy má khác có liên can tới xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (khoản 3 Điều 45) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
27. Thông tư quy định việc kiểm soát xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam tại các cửa khẩu (khoản 8 Điều 45) | Trước ngày 15/4/2020 | |||||
6. | Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam (có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020) | 28. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam (khoản 10 Điều 1; khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam bổ sung khoản 3 Điều 46 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam) | Bộ Công an | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/4/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn |
7. | Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức (có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020) | 29. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành công chức (khoản 5, 6, 9, 10, 18 Điều 1) | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/3/2020 | |
30. Nghị định thay thế Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải tán đơn vị sự nghiệp công lập (khoản 1 Điều 2) | Bộ Nội vụ | Trước ngày 15/3/2020 | ||||
31. Nghị định quy định về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp cổ phần (khoản 1 Điều 2) | Bộ Tài Chính | Trước ngày 15/2/2020 | ||||
32. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành nhân viên (khoản 2 Điều 2) | Bộ Nội vụ | Trước ngày 15/4/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn | |||
33. Nghị định quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nhân viên (Khoản 15 Điều 1; khoản 11 Điều 2) | Bộ Nội vụ | Trước ngày 15/4/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn | |||
34. Nghị định quy định về bình chọn và phân loại cán bộ, công chức, nhân viên (Khoản 11 Điều 1; Khoản 5 Điều 2) | Bộ Nội vụ | Trước ngày 15/3/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn | |||
35. Nghị định quy định về điều hành người giữ chức danh, chức phận, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty (Khoản 18 Điều 1) | Bộ Nội vụ | Trước ngày 15/4/2020 | Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn | |||
8. | Bộ luật Lao động (sửa đổi) (có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021) | 36. Nghị định quy định việc tuyển dụng, điều hành lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức tư nhân nước ngoài tại Việt Nam (khoản 3 Điều 150) | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can | Trước tháng 8/2020 | |
37. Nghị định quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (khoản 9 Điều 154; Điều 157) | Trước tháng 9/2020 | |||||
38. Nghị định quy định về điều hành lao động, giao kèo lao động href=”https://hoatieu.vn/#_ftn1″ (1), kỷ luật lao động, bổn phận vật chất, tiền công href=”https://hoatieu.vn/#_ftn2″ (2) (khoản 3 Điều 12; khoản 4 Điều 21; điểm d khoản 1 Điều 35; điểm d khoản 2 Điều 36; khoản 3 Điều 51; khoản 4 Điều 46 và khoản 4 Điều 47; khoản 5 Điều 118; khoản 6 Điều 122; khoản 2 Điều 130; Điều 131; khoản 4 Điều 91; khoản 3 Điều 96; khoản 4 Điều 98) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
39. Nghị định quy định về việc ký quỹ, điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giđấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và danh mục công tác được tiến hành cho thuê lại lao động (khoản 2 Điều 54) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
40. Nghị định quy định về hội thoại và tiến hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc (khoản 4 Điều 63) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
41. Nghị định quy định về đàm phán cộng đồng, thỏa ước lao động cộng đồng (khoản 1 Điều 68, khoản 4 Điều 68; khoản 7 Điều 76; khoản 2 Điều 84; khoản 3 Điều 85) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
42. Nghị định quy định tính năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng bạc lương non sông (khoản 3 Điều 92) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
43. Nghị định quy định về thời giờ làm việc và thời giờ ngơi nghỉ (khoản 5 Điều 107; khoản 7 Điều 113) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
44. Nghị định quy định về lao động là người ô sin gia đình (khoản 2 Điều 161) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
45. Nghị định quy định về cơ chế đối với lao động nữ và đảm bảo đồng đẳng giới (Điều 135) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
46. Nghị định quy định về tổ chức đại diện công nhân (khoản 4 Điều 172; khoản 2 Điều 176; khoản 2 Điều 174) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
47. Nghị định quy định về khắc phục mâu thuẫn lao động (khoản 2 Điều 184; khoản 6 Điều 185; khoản 2 Điều 210) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
48. Nghị định quy định về danh mục đơn vị sử dụng lao động ko được bãi công và khắc phục đề nghị của cộng đồng lao động ở đơn vị sử dụng lao động ko được bãi công (khoản 2 Điều 209) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
49. Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu (khoản 5 Điều 169) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
50. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng bạc lương non sông (khoản 2 Điều 92) | Trước ngày 15/9/2020 | |||||
51. Thông tư quy định về tính năng, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng đàm phán cộng đồng (khoản 4 Điều 73) | Trước ngày 15/10/2020 | |||||
52. Thông tư quy định danh mục công tác nhẹ người từ đủ 13 tuổi tới chưa đủ 15 tuổi được làm (khoản 3 Điều 143) | Trước ngày 15/10/2020 | |||||
53. Thông tư quy định về giao kèo lao động (khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 21) | Trước ngày 15/10/2020 | |||||
54. Thông tư quy định danh mục nghề, công tác có tác động xấu đến tính năng sinh sản và nuôi con (khoản 1 Điều 142) | Trước ngày 15/10/2020 | |||||
55. Thông tư quy định việc sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc (khoản 4 Điều 145) | Trước ngày 15/10/2020 | |||||
56. Thông tư quy định danh mục công tác và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên (khoản 3 Điều 147) | Trước ngày 15/10/2020 | |||||
9. | Luật Chứng khoán (sửa đổi) (có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021) | 57. Nghị định quy định cụ thể thi hành 1 số điều của Luật chứng khoán (khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 11; khoản 2 Điều 14; điểm g khoản 3 Điều 15; khoản 6 Điều 15; khoản 6 Điều 31 (trừ nội dung về phát hành trái phiếu riêng biệt của doanh nghiệp đại chúng); khoản 3 Điều 35; khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều 47; khoản 4 Điều 48; khoản 2 Điều 51; khoản 6 Điều 56; khoản 3 Điều 62; khoản 4 Điều 69; khoản 1 Điều 74; khoản 1 Điều 75; điểm c khoản 5 Điều 75; khoản 1 Điều 79; khoản 3 Điều 87; khoản 3 Điều 93; khoản 2 Điều 96; khoản 5 Điều 97; khoản 3 Điều 100; khoản 7 Điều 135) | Bộ Vốn đầu tư | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/9/2020 | |
58. Nghị định quy định về chứng khoán phái sinh và thị phần chứng khoán phái sinh (khoản 10 Điều 4; khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều 47; khoản 4 Điều 48; khoản 6 Điều 56) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/9/2020 | ||||
59. Nghị định quy định việc quản trị doanh nghiệp vận dụng đối với doanh nghiệp đại chúng (khoản 7 Điều 41) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/9/2020 | ||||
60. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị phần chứng khoán (khoản 7 Điều 132) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/9/2020 | ||||
61. Nghị định thay thế Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu công ty (Khoản 6 Điều 31 – đối với nội dung về phát hành trái phiếu riêng biệt của doanh nghiệp đại chúng) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/9/2020 | ||||
62. Nghị định sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Nghị định 84/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp nhận kiểm toán cho đơn vị bổ ích ích công chứng (Khoản 4 Điều 21) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/9/2020 | ||||
63. Nghị định sửa đổi, bổ sung 1 số điều (hoặc thay thế) Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký công ty và Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung 1 số Điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký công ty (khoản 3 Điều 71) | Bộ Kế hoạch và Đầu cơ | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
64. Thông tư chỉ dẫn việc chào bán chứng khoán ra sức chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, sắm lại cổ phiếu, bán cổ phiếu, bán cổ phiếu, chào sắm công khai cổ phiếu, đăng ký và hủy nhân cách doanh nghiệp đại chúng (khoản 4 Điều 19; khoản 2 Điều 33; khoản 8 Điều 36; khoản 5 Điều 38) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
65. Thông tư chỉ dẫn về giao dịch trên thị phần chứng khoán (khoản 4 Điều 50) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
66. Thông tư chỉ dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và trả tiền giao dịch chứng khoán trên thị phần chứng khoán (khoản 1 Điều 62; khoản 4 Điều 62; khoản 3 Điều 63; khoản 3 Điều 66; khoản 3 Điều 67) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
67. Thông tư chỉ dẫn thành lập và hoạt động doanh nghiệp chứng khoán (khoản 8 Điều 86; khoản 4 Điều 88; khoản 11 Điều 89) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
68. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động doanh nghiệp điều hành quỹ (khoản 8 Điều 86; khoản 4 Điều 88) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
69. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp chứng khoán, doanh nghiệp điều hành quỹ nước ngoài tại Việt Nam (khoản 8 Điều 86) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
70. Thông tư chỉ dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị phần chứng khoán (khoản 4 Điều 50; khoản 11 Điều 89) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
71. Thông tư quy định mục tiêu an toàn vốn đầu tư và giải pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán ko phục vụ mục tiêu an toàn vốn đầu tư (khoản 2 Điều 92) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
72. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động quỹ đầu cơ chứng khoán (khoản 4 Điều 100; khoản 4 Điều 102; khoản 3 Điều 103; điểm g khoản 1 Điều 110) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
73. Thông tư chỉ dẫn về ban bố thông tin trên thị phần chứng khoán (điểm k khoản 1 và khoản 2 Điều 118; điểm m Khoản 2 Điều 120; điểm h khoản 2 Điều 124; điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 126) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
74. Thông tư thay thế Thông tư số 217/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Vốn đầu tư chỉ dẫn tiến hành xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và Thông tư số 36/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Vốn đầu tư sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 217/2013/TT-BTC (khoản 3 Điều 132) | Bộ Vốn đầu tư | Trước ngày 15/10/2020 | ||||
10. | Nghị quyết của Quốc hội về xử lý tiền thuế nợ đối với người nộp thuế ko còn bản lĩnh nộp ngân sách (có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021) | 75. Thông tư chỉ dẫn Nghị quyết của Quốc hội về khoanh tiền nợ thuế, xóa tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế ko còn bản lĩnh nộp NSNN (khoản 4 Điều 6) | Bộ Vốn đầu tư | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/4/2020 | |
11. | Nghị quyết thử nghiệm tổ chức mẫu hình chính quyền đô thị tại thành thị Hà Nội (có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021) | 76. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Nghị quyết số 97/2019/NQ-QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội Thí điểm tổ chức mẫu hình chính quyền đô thị tại thành thị Hà Nội (điểm b, c và điểm d khoản 2 Điều 7) | Bộ Nội vụ | Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can | Trước ngày 15/9/2020 |
Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Hành chính được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Xem thêm thông tin Quyết định 24/QĐ-TTg 2020 phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn Luật
Quyết định 24/QĐ-TTg 2020 cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản chỉ dẫn Luật
Quyết định số 24/QĐ-TTg 2020
Quyết định 24/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các Luật, Bộ luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Ngày 06/01/2020, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 24/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các Luật, Bộ luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Theo đấy, Thủ tướng ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các các Luật, Bộ luật, Nghị quyết vừa được phê duyệt. Chi tiết, đối với Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức: Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành công chức và Nghị định thay thế Nghị định 55/2012/NĐ-CP phải được trình/ban hành trước ngày 15/3/2020; Nghị định tuyển dụng, sử dụng, điều hành nhân viên, Nghị định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nhân viên phải trình/ban hành trước 15/4/2020…
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 24/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 5 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 8
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 5 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp ngày 22 tháng 6 5 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 5 2016 quy định cụ thể 1 số điều và giải pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp;
Xét yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Điều 2.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có bổn phận:
a) Trực tiếp đảm trách, lãnh đạo và chịu bổn phận trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định cụ thể;
b) Đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định này;
c) Ban hành các thông tư, thông tư liên tịch quy định cụ thể các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, đảm bảo có hiệu lực cùng thời khắc có hiệu lực của luật, ko để hiện trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
d) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong công đoạn xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ bổn phận của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được cắt cử chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung công tác, tiến độ, kết quả chi tiết từng công đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên can khắc phục hoặc kịp thời báo cáo xin quan điểm lãnh đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ đảm trách lĩnh vực những gieo neo, vướng mắc hoặc đề nghị thêm văn bản để quy định cụ thể các luật, nghị quyết trong công đoạn soạn thảo văn bản.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham dự soạn thảo, chỉnh lý các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ nhận định, thẩm tra các dự thảo nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể các luật, bộ luật, nghị quyết đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp 2015.
3. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
4. Cho phép vận dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với 1 số nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ được xác định chi tiết tại Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
5. Bộ Tư pháp có bổn phận theo dõi, đôn đốc, rà soát, giám sát việc ban hành văn bản quy định cụ thể của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt xử lý các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra hiện trạng nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ khi ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu bổn phận thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:– Ban Bí thơ Trung ương Đảng;– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;– Văn phòng Quốc hội;– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục KSTT;– Lưu: VT, PL (2). XĐ.
THỦ TƯỚNGNguyễn Xuân Phúc
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 8
(Kèm theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 5 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
Tên luật và ngày có hiệu lực của Luật
Tên văn bản quy định cụ thể
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Thời hạn trình hoặc ban hành
Ghi chú
1.
Luật Thư viện
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
1. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Luật Thư viện (khoản 4 Điều 5; khoản 4 Điều 6; khoản 2 Điều 18; khoản 5 Điều 22; khoản 4 Điều 29)
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
2. Thông tư quy định về việc bảo quản, thanh lọc khoáng sản thông tin và mục tiêu, nguyên lý sử dụng khoáng sản thông tin giảm thiểu sử dụng trong thư viện (khoản 2 Điều 7; khoản 3 Điều 25; khoản 2 Điều 27)
Trước ngày 15/4/2020
3. Thông tư quy định mẫu văn bản công bố thành lập, sáp nhập, thống nhất, chia, tách, giải tán, hoàn thành hoạt động thư viện (điểm a khoản 2 Điều 23)
Trước ngày 15/4/2020
4. Thông tư quy định về bình chọn hoạt động thư viện (khoản 5 Điều 37)
Trước ngày 15/4/2020
2.
Luật Lực lượng dự tiêu cực viên
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
5. Nghị định quy định danh mục dụng cụ kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, điều hành dụng cụ kỹ thuật dự bị (khoản 4 Điều 13).
Bộ Quốc phòng
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
6. Nghị định quy định việc huy động lực lượng dự tiêu cực viên lúc chưa tới mức tổng khích lệ, khích lệ cục bộ (khoản 4 Điều 26).
Trước ngày 15/4/2020
7. Nghị định quy định về sĩ quan dự bị Quân đội quần chúng Việt Nam (khoản 4 Điều 12; khoản 3 Điều 21).
Trước ngày 15/4/2020
8. Nghị định quy định cơ chế, cơ chế đối với xây dựng, huy động lực lượng dự tiêu cực viên (khoản 3 Điều 29; khoản 6 Điều 30; Điều 31).
Trước ngày 15/4/2020
9. Nghị định quy định về cơ sở đào tạo dự tiêu cực viên cấp tỉnh (khoản 7 Điều 22).
Trước ngày 15/4/2020
10. Thông tư quy định thẩm quyền lập mưu hoạch huy động, tiếp thu lực lượng dự tiêu cực viên của đơn vị Quân đội quần chúng; công bố quyết định, lệnh huy động, tập hợp, vận tải, giao nhận lực lượng dự tiêu cực viên (khoản 4 Điều 8; khoản 4 Điều 27; khoản 4 Điều 28)
Trước ngày 15/4/2020
11. Thông tư quy định vẻ ngoài, nội dung, thời kì sinh hoạt của bộ đội dự bị (khoản 3 Điều 23)
Trước ngày 15/4/2020
3.
Luật Dân binh tự vệ (sửa đổi)
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
12. Nghị định quy định về tổ chức xây dựng lực lượng và cơ chế cơ chế đối với dân binh tự vệ (điểm c khoản 2 Điều 9; khoản 5 Điều 20; khoản 5 Điều 21; Điều 24; khoản 6 Điều 33; khoản 4, Điều 34; khoản 3 Điều 35)
Bộ Quốc phòng
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
13. Nghị định quy định về hoạt động phối hợp của dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 31)
Trước ngày 15/4/2020
14. Thông tư quy định về tổ chức xây dựng lực lượng dân binh tự vệ (khoản 5 Điều 10; khoản 5 Điều 15; khoản 2 Điều 16; khoản 3 Điều 22; khoản 3 Điều 23; điểm b khoản 2 Điều 49)
Trước ngày 15/4/2020
15. Thông tư quy định và chỉ dẫn về trang bị, đăng ký, điều hành, sử dụng vũ khí, nguyên liệu nổ quân dụng, phương tiện cung ứng và dụng cụ kỹ thuật của dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 25).
Trước ngày 15/4/2020
16. Thông tư quy định việc vận dụng các vẻ ngoài kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với dân binh tự vệ (khoản 3 Điều 48).
Trước ngày 15/4/2020
17. Thông tư quy định về đào tạo dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 27; khoản 3 Điều 28).
Trước ngày 15/4/2020
18. Thông tư quy định cơ chế hoạt động và kế hoạch về dân binh tự vệ (khoản 5 Điều 29).
Trước ngày 15/4/2020
19. Thông tư chỉ dẫn công việc thi đua, khen thưởng đối với lực lượng dân binh tự vệ (khoản 4 Điều 46).
Trước ngày 15/4/2020
4.
Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
20. Nghị định quy định chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của cơ quan tư vấn, ô sin, chuyên dụng cho hoạt động của Hội đồng quần chúng và Ủy ban quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện (khoản 29 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên can
Thực hiện theo lãnh đạo của Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ sau lúc có quyết định tổng kết thử nghiệm thống nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng quần chúng và Văn phòng Ủy ban quần chúng cấp tỉnh
5.
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
21. Nghị định quy định về nhân vật, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy trị giá sử dụng giấy thông hành (Điều 19; khoản 3 Điều 20)
Bộ Công an
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
22. Nghị định quy định về kiểm soát nhập cảnh đối với người đi trên dụng cụ quốc phòng, an ninh để ra, vào cương vực Việt Nam tiến hành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (khoản 3 Điều 35)
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
23. Nghị định quy định việc điều hành, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu non sông về xuất nhập cảnh; dịch vụ công online chuyên dụng cho cấp, điều hành, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động (khoản 3 Điều 35; khoản 3 Điều 43; khoản 1 Điều 44 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 46 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam)
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
24. Thông tư quy định việc tiến hành tạm hoãn xuất cảnh; gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh (khoản 1 Điều 45)
Trước ngày 15/4/2020
25. Thông tư quy định thứ tự thu nạp vân tay của người yêu cầu cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ quát có gắn chip điện tử (khoản 2 Điều 45)
Trước ngày 15/4/2020
26. Thông tư quy định về mẫu giấy má xuất nhập cảnh và các giấy má khác có liên can tới xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (khoản 3 Điều 45)
Trước ngày 15/4/2020
27. Thông tư quy định việc kiểm soát xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam tại các cửa khẩu (khoản 8 Điều 45)
Trước ngày 15/4/2020
6.
Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
28. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam (khoản 10 Điều 1; khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam bổ sung khoản 3 Điều 46 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam)
Bộ Công an
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
7.
Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
29. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành công chức (khoản 5, 6, 9, 10, 18 Điều 1)
Bộ Nội vụ
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/3/2020
30. Nghị định thay thế Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải tán đơn vị sự nghiệp công lập (khoản 1 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/3/2020
31. Nghị định quy định về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp cổ phần (khoản 1 Điều 2)
Bộ Tài Chính
Trước ngày 15/2/2020
32. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành nhân viên (khoản 2 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
33. Nghị định quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nhân viên (Khoản 15 Điều 1; khoản 11 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
34. Nghị định quy định về bình chọn và phân loại cán bộ, công chức, nhân viên (Khoản 11 Điều 1; Khoản 5 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/3/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
35. Nghị định quy định về điều hành người giữ chức danh, chức phận, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty (Khoản 18 Điều 1)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
8.
Bộ luật Lao động (sửa đổi)
(có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021)
36. Nghị định quy định việc tuyển dụng, điều hành lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức tư nhân nước ngoài tại Việt Nam (khoản 3 Điều 150)
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước tháng 8/2020
37. Nghị định quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (khoản 9 Điều 154; Điều 157)
Trước tháng 9/2020
38. Nghị định quy định về điều hành lao động, giao kèo lao động href=”https://hoatieu.vn/#_ftn1″ (1), kỷ luật lao động, bổn phận vật chất, tiền công href=”https://hoatieu.vn/#_ftn2″ (2) (khoản 3 Điều 12; khoản 4 Điều 21; điểm d khoản 1 Điều 35; điểm d khoản 2 Điều 36; khoản 3 Điều 51; khoản 4 Điều 46 và khoản 4 Điều 47; khoản 5 Điều 118; khoản 6 Điều 122; khoản 2 Điều 130; Điều 131; khoản 4 Điều 91; khoản 3 Điều 96; khoản 4 Điều 98)
Trước ngày 15/9/2020
39. Nghị định quy định về việc ký quỹ, điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giđấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và danh mục công tác được tiến hành cho thuê lại lao động (khoản 2 Điều 54)
Trước ngày 15/9/2020
40. Nghị định quy định về hội thoại và tiến hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc (khoản 4 Điều 63)
Trước ngày 15/9/2020
41. Nghị định quy định về đàm phán cộng đồng, thỏa ước lao động cộng đồng (khoản 1 Điều 68, khoản 4 Điều 68; khoản 7 Điều 76; khoản 2 Điều 84; khoản 3 Điều 85)
Trước ngày 15/9/2020
42. Nghị định quy định tính năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng bạc lương non sông (khoản 3 Điều 92)
Trước ngày 15/9/2020
43. Nghị định quy định về thời giờ làm việc và thời giờ ngơi nghỉ (khoản 5 Điều 107; khoản 7 Điều 113)
Trước ngày 15/9/2020
44. Nghị định quy định về lao động là người ô sin gia đình (khoản 2 Điều 161)
Trước ngày 15/9/2020
45. Nghị định quy định về cơ chế đối với lao động nữ và đảm bảo đồng đẳng giới (Điều 135)
Trước ngày 15/9/2020
46. Nghị định quy định về tổ chức đại diện công nhân (khoản 4 Điều 172; khoản 2 Điều 176; khoản 2 Điều 174)
Trước ngày 15/9/2020
47. Nghị định quy định về khắc phục mâu thuẫn lao động (khoản 2 Điều 184; khoản 6 Điều 185; khoản 2 Điều 210)
Trước ngày 15/9/2020
48. Nghị định quy định về danh mục đơn vị sử dụng lao động ko được bãi công và khắc phục đề nghị của cộng đồng lao động ở đơn vị sử dụng lao động ko được bãi công (khoản 2 Điều 209)
Trước ngày 15/9/2020
49. Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu (khoản 5 Điều 169)
Trước ngày 15/9/2020
50. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng bạc lương non sông (khoản 2 Điều 92)
Trước ngày 15/9/2020
51. Thông tư quy định về tính năng, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng đàm phán cộng đồng (khoản 4 Điều 73)
Trước ngày 15/10/2020
52. Thông tư quy định danh mục công tác nhẹ người từ đủ 13 tuổi tới chưa đủ 15 tuổi được làm (khoản 3 Điều 143)
Trước ngày 15/10/2020
53. Thông tư quy định về giao kèo lao động (khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 21)
Trước ngày 15/10/2020
54. Thông tư quy định danh mục nghề, công tác có tác động xấu đến tính năng sinh sản và nuôi con (khoản 1 Điều 142)
Trước ngày 15/10/2020
55. Thông tư quy định việc sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc (khoản 4 Điều 145)
Trước ngày 15/10/2020
56. Thông tư quy định danh mục công tác và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên (khoản 3 Điều 147)
Trước ngày 15/10/2020
9.
Luật Chứng khoán (sửa đổi)
(có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021)
57. Nghị định quy định cụ thể thi hành 1 số điều của Luật chứng khoán (khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 11; khoản 2 Điều 14; điểm g khoản 3 Điều 15; khoản 6 Điều 15; khoản 6 Điều 31 (trừ nội dung về phát hành trái phiếu riêng biệt của doanh nghiệp đại chúng); khoản 3 Điều 35; khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều 47; khoản 4 Điều 48; khoản 2 Điều 51; khoản 6 Điều 56; khoản 3 Điều 62; khoản 4 Điều 69; khoản 1 Điều 74; khoản 1 Điều 75; điểm c khoản 5 Điều 75; khoản 1 Điều 79; khoản 3 Điều 87; khoản 3 Điều 93; khoản 2 Điều 96; khoản 5 Điều 97; khoản 3 Điều 100; khoản 7 Điều 135)
Bộ Vốn đầu tư
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/9/2020
58. Nghị định quy định về chứng khoán phái sinh và thị phần chứng khoán phái sinh (khoản 10 Điều 4; khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều 47; khoản 4 Điều 48; khoản 6 Điều 56)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
59. Nghị định quy định việc quản trị doanh nghiệp vận dụng đối với doanh nghiệp đại chúng (khoản 7 Điều 41)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
60. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị phần chứng khoán (khoản 7 Điều 132)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
61. Nghị định thay thế Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu công ty (Khoản 6 Điều 31 – đối với nội dung về phát hành trái phiếu riêng biệt của doanh nghiệp đại chúng)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
62. Nghị định sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Nghị định 84/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp nhận kiểm toán cho đơn vị bổ ích ích công chứng (Khoản 4 Điều 21)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
63. Nghị định sửa đổi, bổ sung 1 số điều (hoặc thay thế) Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký công ty và Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung 1 số Điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký công ty (khoản 3 Điều 71)
Bộ Kế hoạch và Đầu cơ
Trước ngày 15/10/2020
64. Thông tư chỉ dẫn việc chào bán chứng khoán ra sức chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, sắm lại cổ phiếu, bán cổ phiếu, bán cổ phiếu, chào sắm công khai cổ phiếu, đăng ký và hủy nhân cách doanh nghiệp đại chúng (khoản 4 Điều 19; khoản 2 Điều 33; khoản 8 Điều 36; khoản 5 Điều 38)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
65. Thông tư chỉ dẫn về giao dịch trên thị phần chứng khoán (khoản 4 Điều 50)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
66. Thông tư chỉ dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và trả tiền giao dịch chứng khoán trên thị phần chứng khoán (khoản 1 Điều 62; khoản 4 Điều 62; khoản 3 Điều 63; khoản 3 Điều 66; khoản 3 Điều 67)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
67. Thông tư chỉ dẫn thành lập và hoạt động doanh nghiệp chứng khoán (khoản 8 Điều 86; khoản 4 Điều 88; khoản 11 Điều 89)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
68. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động doanh nghiệp điều hành quỹ (khoản 8 Điều 86; khoản 4 Điều 88)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
69. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp chứng khoán, doanh nghiệp điều hành quỹ nước ngoài tại Việt Nam (khoản 8 Điều 86)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
70. Thông tư chỉ dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị phần chứng khoán (khoản 4 Điều 50; khoản 11 Điều 89)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
71. Thông tư quy định mục tiêu an toàn vốn đầu tư và giải pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán ko phục vụ mục tiêu an toàn vốn đầu tư (khoản 2 Điều 92)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
72. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động quỹ đầu cơ chứng khoán (khoản 4 Điều 100; khoản 4 Điều 102; khoản 3 Điều 103; điểm g khoản 1 Điều 110)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
73. Thông tư chỉ dẫn về ban bố thông tin trên thị phần chứng khoán (điểm k khoản 1 và khoản 2 Điều 118; điểm m Khoản 2 Điều 120; điểm h khoản 2 Điều 124; điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 126)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
74. Thông tư thay thế Thông tư số 217/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Vốn đầu tư chỉ dẫn tiến hành xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và Thông tư số 36/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Vốn đầu tư sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 217/2013/TT-BTC (khoản 3 Điều 132)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
10.
Nghị quyết của Quốc hội về xử lý tiền thuế nợ đối với người nộp thuế ko còn bản lĩnh nộp ngân sách
(có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021)
75. Thông tư chỉ dẫn Nghị quyết của Quốc hội về khoanh tiền nợ thuế, xóa tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế ko còn bản lĩnh nộp NSNN (khoản 4 Điều 6)
Bộ Vốn đầu tư
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
11.
Nghị quyết thử nghiệm tổ chức mẫu hình chính quyền đô thị tại thành thị Hà Nội
(có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021)
76. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Nghị quyết số 97/2019/NQ-QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội Thí điểm tổ chức mẫu hình chính quyền đô thị tại thành thị Hà Nội (điểm b, c và điểm d khoản 2 Điều 7)
Bộ Nội vụ
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/9/2020
Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Hành chính được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Quyết #định #24QĐTTg #phân #công #cơ #quan #chủ #trì #soạn #thảo #văn #bản #hướng #dẫn #Luật
Quyết định 24/QĐ-TTg 2020 cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản chỉ dẫn Luật
Quyết định số 24/QĐ-TTg 2020
Quyết định 24/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các Luật, Bộ luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Ngày 06/01/2020, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 24/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các Luật, Bộ luật, Nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Theo đấy, Thủ tướng ban hành Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các các Luật, Bộ luật, Nghị quyết vừa được phê duyệt. Chi tiết, đối với Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức: Nghị định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành công chức và Nghị định thay thế Nghị định 55/2012/NĐ-CP phải được trình/ban hành trước ngày 15/3/2020; Nghị định tuyển dụng, sử dụng, điều hành nhân viên, Nghị định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nhân viên phải trình/ban hành trước 15/4/2020…
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 24/QĐ-TTg
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 5 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 8
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 5 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp ngày 22 tháng 6 5 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 5 2016 quy định cụ thể 1 số điều và giải pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp;
Xét yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
Điều 2.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có bổn phận:
a) Trực tiếp đảm trách, lãnh đạo và chịu bổn phận trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định cụ thể;
b) Đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định này;
c) Ban hành các thông tư, thông tư liên tịch quy định cụ thể các nội dung được luật, bộ luật, nghị quyết giao, đảm bảo có hiệu lực cùng thời khắc có hiệu lực của luật, ko để hiện trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
d) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong công đoạn xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ bổn phận của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được cắt cử chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung công tác, tiến độ, kết quả chi tiết từng công đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên can khắc phục hoặc kịp thời báo cáo xin quan điểm lãnh đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ đảm trách lĩnh vực những gieo neo, vướng mắc hoặc đề nghị thêm văn bản để quy định cụ thể các luật, nghị quyết trong công đoạn soạn thảo văn bản.
2. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham dự soạn thảo, chỉnh lý các nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ nhận định, thẩm tra các dự thảo nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể các luật, bộ luật, nghị quyết đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm luật pháp 2015.
3. Định kỳ ngày 20 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
4. Cho phép vận dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với 1 số nghị định, quyết định của Thủ tướng Chính phủ được xác định chi tiết tại Danh mục và cắt cử cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định cụ thể thi hành các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Kỳ họp thứ 8.
5. Bộ Tư pháp có bổn phận theo dõi, đôn đốc, rà soát, giám sát việc ban hành văn bản quy định cụ thể của các bộ, cơ quan ngang bộ; báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt xử lý các bộ, cơ quan ngang bộ để xảy ra hiện trạng nợ ban hành văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ khi ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu bổn phận thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:– Ban Bí thơ Trung ương Đảng;– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;– Văn phòng Quốc hội;– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục KSTT;– Lưu: VT, PL (2). XĐ.
THỦ TƯỚNGNguyễn Xuân Phúc
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 8
(Kèm theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 5 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
Tên luật và ngày có hiệu lực của Luật
Tên văn bản quy định cụ thể
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Thời hạn trình hoặc ban hành
Ghi chú
1.
Luật Thư viện
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
1. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Luật Thư viện (khoản 4 Điều 5; khoản 4 Điều 6; khoản 2 Điều 18; khoản 5 Điều 22; khoản 4 Điều 29)
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
2. Thông tư quy định về việc bảo quản, thanh lọc khoáng sản thông tin và mục tiêu, nguyên lý sử dụng khoáng sản thông tin giảm thiểu sử dụng trong thư viện (khoản 2 Điều 7; khoản 3 Điều 25; khoản 2 Điều 27)
Trước ngày 15/4/2020
3. Thông tư quy định mẫu văn bản công bố thành lập, sáp nhập, thống nhất, chia, tách, giải tán, hoàn thành hoạt động thư viện (điểm a khoản 2 Điều 23)
Trước ngày 15/4/2020
4. Thông tư quy định về bình chọn hoạt động thư viện (khoản 5 Điều 37)
Trước ngày 15/4/2020
2.
Luật Lực lượng dự tiêu cực viên
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
5. Nghị định quy định danh mục dụng cụ kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, điều hành dụng cụ kỹ thuật dự bị (khoản 4 Điều 13).
Bộ Quốc phòng
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
6. Nghị định quy định việc huy động lực lượng dự tiêu cực viên lúc chưa tới mức tổng khích lệ, khích lệ cục bộ (khoản 4 Điều 26).
Trước ngày 15/4/2020
7. Nghị định quy định về sĩ quan dự bị Quân đội quần chúng Việt Nam (khoản 4 Điều 12; khoản 3 Điều 21).
Trước ngày 15/4/2020
8. Nghị định quy định cơ chế, cơ chế đối với xây dựng, huy động lực lượng dự tiêu cực viên (khoản 3 Điều 29; khoản 6 Điều 30; Điều 31).
Trước ngày 15/4/2020
9. Nghị định quy định về cơ sở đào tạo dự tiêu cực viên cấp tỉnh (khoản 7 Điều 22).
Trước ngày 15/4/2020
10. Thông tư quy định thẩm quyền lập mưu hoạch huy động, tiếp thu lực lượng dự tiêu cực viên của đơn vị Quân đội quần chúng; công bố quyết định, lệnh huy động, tập hợp, vận tải, giao nhận lực lượng dự tiêu cực viên (khoản 4 Điều 8; khoản 4 Điều 27; khoản 4 Điều 28)
Trước ngày 15/4/2020
11. Thông tư quy định vẻ ngoài, nội dung, thời kì sinh hoạt của bộ đội dự bị (khoản 3 Điều 23)
Trước ngày 15/4/2020
3.
Luật Dân binh tự vệ (sửa đổi)
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
12. Nghị định quy định về tổ chức xây dựng lực lượng và cơ chế cơ chế đối với dân binh tự vệ (điểm c khoản 2 Điều 9; khoản 5 Điều 20; khoản 5 Điều 21; Điều 24; khoản 6 Điều 33; khoản 4, Điều 34; khoản 3 Điều 35)
Bộ Quốc phòng
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
13. Nghị định quy định về hoạt động phối hợp của dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 31)
Trước ngày 15/4/2020
14. Thông tư quy định về tổ chức xây dựng lực lượng dân binh tự vệ (khoản 5 Điều 10; khoản 5 Điều 15; khoản 2 Điều 16; khoản 3 Điều 22; khoản 3 Điều 23; điểm b khoản 2 Điều 49)
Trước ngày 15/4/2020
15. Thông tư quy định và chỉ dẫn về trang bị, đăng ký, điều hành, sử dụng vũ khí, nguyên liệu nổ quân dụng, phương tiện cung ứng và dụng cụ kỹ thuật của dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 25).
Trước ngày 15/4/2020
16. Thông tư quy định việc vận dụng các vẻ ngoài kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với dân binh tự vệ (khoản 3 Điều 48).
Trước ngày 15/4/2020
17. Thông tư quy định về đào tạo dân binh tự vệ (khoản 2 Điều 27; khoản 3 Điều 28).
Trước ngày 15/4/2020
18. Thông tư quy định cơ chế hoạt động và kế hoạch về dân binh tự vệ (khoản 5 Điều 29).
Trước ngày 15/4/2020
19. Thông tư chỉ dẫn công việc thi đua, khen thưởng đối với lực lượng dân binh tự vệ (khoản 4 Điều 46).
Trước ngày 15/4/2020
4.
Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
20. Nghị định quy định chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế của cơ quan tư vấn, ô sin, chuyên dụng cho hoạt động của Hội đồng quần chúng và Ủy ban quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện (khoản 29 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên can
Thực hiện theo lãnh đạo của Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ sau lúc có quyết định tổng kết thử nghiệm thống nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng quần chúng và Văn phòng Ủy ban quần chúng cấp tỉnh
5.
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
21. Nghị định quy định về nhân vật, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy trị giá sử dụng giấy thông hành (Điều 19; khoản 3 Điều 20)
Bộ Công an
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
22. Nghị định quy định về kiểm soát nhập cảnh đối với người đi trên dụng cụ quốc phòng, an ninh để ra, vào cương vực Việt Nam tiến hành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (khoản 3 Điều 35)
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
23. Nghị định quy định việc điều hành, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu non sông về xuất nhập cảnh; dịch vụ công online chuyên dụng cho cấp, điều hành, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng kiểm soát tự động (khoản 3 Điều 35; khoản 3 Điều 43; khoản 1 Điều 44 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 46 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam)
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
24. Thông tư quy định việc tiến hành tạm hoãn xuất cảnh; gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh (khoản 1 Điều 45)
Trước ngày 15/4/2020
25. Thông tư quy định thứ tự thu nạp vân tay của người yêu cầu cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ quát có gắn chip điện tử (khoản 2 Điều 45)
Trước ngày 15/4/2020
26. Thông tư quy định về mẫu giấy má xuất nhập cảnh và các giấy má khác có liên can tới xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (khoản 3 Điều 45)
Trước ngày 15/4/2020
27. Thông tư quy định việc kiểm soát xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam tại các cửa khẩu (khoản 8 Điều 45)
Trước ngày 15/4/2020
6.
Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
28. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam (khoản 10 Điều 1; khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam bổ sung khoản 3 Điều 46 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, trú ngụ của người nước ngoài tại Việt Nam)
Bộ Công an
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
7.
Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
(có hiệu lực từ khi ngày 01/7/2020)
29. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành công chức (khoản 5, 6, 9, 10, 18 Điều 1)
Bộ Nội vụ
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/3/2020
30. Nghị định thay thế Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải tán đơn vị sự nghiệp công lập (khoản 1 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/3/2020
31. Nghị định quy định về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp cổ phần (khoản 1 Điều 2)
Bộ Tài Chính
Trước ngày 15/2/2020
32. Nghị định quy định về tuyển dụng, sử dụng, điều hành nhân viên (khoản 2 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
33. Nghị định quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nhân viên (Khoản 15 Điều 1; khoản 11 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
34. Nghị định quy định về bình chọn và phân loại cán bộ, công chức, nhân viên (Khoản 11 Điều 1; Khoản 5 Điều 2)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/3/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
35. Nghị định quy định về điều hành người giữ chức danh, chức phận, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty (Khoản 18 Điều 1)
Bộ Nội vụ
Trước ngày 15/4/2020
Thực hiện theo trình tự thủ tục rút gọn
8.
Bộ luật Lao động (sửa đổi)
(có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021)
36. Nghị định quy định việc tuyển dụng, điều hành lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức tư nhân nước ngoài tại Việt Nam (khoản 3 Điều 150)
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước tháng 8/2020
37. Nghị định quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (khoản 9 Điều 154; Điều 157)
Trước tháng 9/2020
38. Nghị định quy định về điều hành lao động, giao kèo lao động href=”https://hoatieu.vn/#_ftn1″ (1), kỷ luật lao động, bổn phận vật chất, tiền công href=”https://hoatieu.vn/#_ftn2″ (2) (khoản 3 Điều 12; khoản 4 Điều 21; điểm d khoản 1 Điều 35; điểm d khoản 2 Điều 36; khoản 3 Điều 51; khoản 4 Điều 46 và khoản 4 Điều 47; khoản 5 Điều 118; khoản 6 Điều 122; khoản 2 Điều 130; Điều 131; khoản 4 Điều 91; khoản 3 Điều 96; khoản 4 Điều 98)
Trước ngày 15/9/2020
39. Nghị định quy định về việc ký quỹ, điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giđấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và danh mục công tác được tiến hành cho thuê lại lao động (khoản 2 Điều 54)
Trước ngày 15/9/2020
40. Nghị định quy định về hội thoại và tiến hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc (khoản 4 Điều 63)
Trước ngày 15/9/2020
41. Nghị định quy định về đàm phán cộng đồng, thỏa ước lao động cộng đồng (khoản 1 Điều 68, khoản 4 Điều 68; khoản 7 Điều 76; khoản 2 Điều 84; khoản 3 Điều 85)
Trước ngày 15/9/2020
42. Nghị định quy định tính năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng bạc lương non sông (khoản 3 Điều 92)
Trước ngày 15/9/2020
43. Nghị định quy định về thời giờ làm việc và thời giờ ngơi nghỉ (khoản 5 Điều 107; khoản 7 Điều 113)
Trước ngày 15/9/2020
44. Nghị định quy định về lao động là người ô sin gia đình (khoản 2 Điều 161)
Trước ngày 15/9/2020
45. Nghị định quy định về cơ chế đối với lao động nữ và đảm bảo đồng đẳng giới (Điều 135)
Trước ngày 15/9/2020
46. Nghị định quy định về tổ chức đại diện công nhân (khoản 4 Điều 172; khoản 2 Điều 176; khoản 2 Điều 174)
Trước ngày 15/9/2020
47. Nghị định quy định về khắc phục mâu thuẫn lao động (khoản 2 Điều 184; khoản 6 Điều 185; khoản 2 Điều 210)
Trước ngày 15/9/2020
48. Nghị định quy định về danh mục đơn vị sử dụng lao động ko được bãi công và khắc phục đề nghị của cộng đồng lao động ở đơn vị sử dụng lao động ko được bãi công (khoản 2 Điều 209)
Trước ngày 15/9/2020
49. Nghị định quy định về tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu (khoản 5 Điều 169)
Trước ngày 15/9/2020
50. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng bạc lương non sông (khoản 2 Điều 92)
Trước ngày 15/9/2020
51. Thông tư quy định về tính năng, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng đàm phán cộng đồng (khoản 4 Điều 73)
Trước ngày 15/10/2020
52. Thông tư quy định danh mục công tác nhẹ người từ đủ 13 tuổi tới chưa đủ 15 tuổi được làm (khoản 3 Điều 143)
Trước ngày 15/10/2020
53. Thông tư quy định về giao kèo lao động (khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 21)
Trước ngày 15/10/2020
54. Thông tư quy định danh mục nghề, công tác có tác động xấu đến tính năng sinh sản và nuôi con (khoản 1 Điều 142)
Trước ngày 15/10/2020
55. Thông tư quy định việc sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc (khoản 4 Điều 145)
Trước ngày 15/10/2020
56. Thông tư quy định danh mục công tác và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên (khoản 3 Điều 147)
Trước ngày 15/10/2020
9.
Luật Chứng khoán (sửa đổi)
(có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021)
57. Nghị định quy định cụ thể thi hành 1 số điều của Luật chứng khoán (khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 11; khoản 2 Điều 14; điểm g khoản 3 Điều 15; khoản 6 Điều 15; khoản 6 Điều 31 (trừ nội dung về phát hành trái phiếu riêng biệt của doanh nghiệp đại chúng); khoản 3 Điều 35; khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều 47; khoản 4 Điều 48; khoản 2 Điều 51; khoản 6 Điều 56; khoản 3 Điều 62; khoản 4 Điều 69; khoản 1 Điều 74; khoản 1 Điều 75; điểm c khoản 5 Điều 75; khoản 1 Điều 79; khoản 3 Điều 87; khoản 3 Điều 93; khoản 2 Điều 96; khoản 5 Điều 97; khoản 3 Điều 100; khoản 7 Điều 135)
Bộ Vốn đầu tư
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/9/2020
58. Nghị định quy định về chứng khoán phái sinh và thị phần chứng khoán phái sinh (khoản 10 Điều 4; khoản 1 Điều 42; khoản 4 Điều 47; khoản 4 Điều 48; khoản 6 Điều 56)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
59. Nghị định quy định việc quản trị doanh nghiệp vận dụng đối với doanh nghiệp đại chúng (khoản 7 Điều 41)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
60. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị phần chứng khoán (khoản 7 Điều 132)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
61. Nghị định thay thế Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu công ty (Khoản 6 Điều 31 – đối với nội dung về phát hành trái phiếu riêng biệt của doanh nghiệp đại chúng)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
62. Nghị định sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Nghị định 84/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp nhận kiểm toán cho đơn vị bổ ích ích công chứng (Khoản 4 Điều 21)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/9/2020
63. Nghị định sửa đổi, bổ sung 1 số điều (hoặc thay thế) Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký công ty và Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung 1 số Điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký công ty (khoản 3 Điều 71)
Bộ Kế hoạch và Đầu cơ
Trước ngày 15/10/2020
64. Thông tư chỉ dẫn việc chào bán chứng khoán ra sức chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, sắm lại cổ phiếu, bán cổ phiếu, bán cổ phiếu, chào sắm công khai cổ phiếu, đăng ký và hủy nhân cách doanh nghiệp đại chúng (khoản 4 Điều 19; khoản 2 Điều 33; khoản 8 Điều 36; khoản 5 Điều 38)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
65. Thông tư chỉ dẫn về giao dịch trên thị phần chứng khoán (khoản 4 Điều 50)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
66. Thông tư chỉ dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và trả tiền giao dịch chứng khoán trên thị phần chứng khoán (khoản 1 Điều 62; khoản 4 Điều 62; khoản 3 Điều 63; khoản 3 Điều 66; khoản 3 Điều 67)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
67. Thông tư chỉ dẫn thành lập và hoạt động doanh nghiệp chứng khoán (khoản 8 Điều 86; khoản 4 Điều 88; khoản 11 Điều 89)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
68. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động doanh nghiệp điều hành quỹ (khoản 8 Điều 86; khoản 4 Điều 88)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
69. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp chứng khoán, doanh nghiệp điều hành quỹ nước ngoài tại Việt Nam (khoản 8 Điều 86)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
70. Thông tư chỉ dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị phần chứng khoán (khoản 4 Điều 50; khoản 11 Điều 89)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
71. Thông tư quy định mục tiêu an toàn vốn đầu tư và giải pháp xử lý đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán ko phục vụ mục tiêu an toàn vốn đầu tư (khoản 2 Điều 92)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
72. Thông tư chỉ dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động quỹ đầu cơ chứng khoán (khoản 4 Điều 100; khoản 4 Điều 102; khoản 3 Điều 103; điểm g khoản 1 Điều 110)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
73. Thông tư chỉ dẫn về ban bố thông tin trên thị phần chứng khoán (điểm k khoản 1 và khoản 2 Điều 118; điểm m Khoản 2 Điều 120; điểm h khoản 2 Điều 124; điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 126)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
74. Thông tư thay thế Thông tư số 217/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Vốn đầu tư chỉ dẫn tiến hành xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và Thông tư số 36/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Vốn đầu tư sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 217/2013/TT-BTC (khoản 3 Điều 132)
Bộ Vốn đầu tư
Trước ngày 15/10/2020
10.
Nghị quyết của Quốc hội về xử lý tiền thuế nợ đối với người nộp thuế ko còn bản lĩnh nộp ngân sách
(có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021)
75. Thông tư chỉ dẫn Nghị quyết của Quốc hội về khoanh tiền nợ thuế, xóa tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế ko còn bản lĩnh nộp NSNN (khoản 4 Điều 6)
Bộ Vốn đầu tư
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/4/2020
11.
Nghị quyết thử nghiệm tổ chức mẫu hình chính quyền đô thị tại thành thị Hà Nội
(có hiệu lực từ khi ngày 01/01/2021)
76. Nghị định quy định cụ thể 1 số điều của Nghị quyết số 97/2019/NQ-QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội Thí điểm tổ chức mẫu hình chính quyền đô thị tại thành thị Hà Nội (điểm b, c và điểm d khoản 2 Điều 7)
Bộ Nội vụ
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên can
Trước ngày 15/9/2020
Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Hành chính được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
[rule_2_plain] [rule_3_plain]#Quyết #định #24QĐTTg #phân #công #cơ #quan #chủ #trì #soạn #thảo #văn #bản #hướng #dẫn #Luật
#Quyết #định #24QĐTTg #phân #công #cơ #quan #chủ #trì #soạn #thảo #văn #bản #hướng #dẫn #Luật
Vik News