Pháp Luật

Thông tư 08/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED

Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN

Thông tư 08/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED”.

Ngày 25/9/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt Thông tư 08/2019/TT-BKHCN về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED”.

Chi tiết, ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN). Theo đấy, công nghệ LED là công nghệ phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng lúc có dòng điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, tử ngoại hoặc vùng ánh sáng nhận ra.

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

————-

Số: 08/2019/TT-BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Hà Nội, ngày 25 tháng 09 5 2019

THÔNG TƯ

Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng
bằng công nghệ LED”

———-

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 5 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 5 2007 của Chính phủ quy định cụ thể thi hành 1 số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 5 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 5 2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về Thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bàng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành tính từ lúc ngày 31 tháng 12 5 2019.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Các thành phầm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN được sản xuất, du nhập trước lịch trình quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 thì tiếp diễn được lưu thông trên thị phần tới hết ngày 01 tháng 6 5 2022.

Điều 4. Lịch trình vận dụng QCVN

1. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 5 2020, các thành phầm sản xuất trong nước và du nhập quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải phục vụ đề nghị về an toàn và giới hạn nhiễu điện từ (EMI) quy định tại Mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3 và 2.2.1 của QCVN 19:2019/BKHCN trước lúc lưu thông trên thị phần.

2. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 5 2021, các thành phầm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải phục vụ tất cả các đề nghị quy định tại Mục 2 của QCVN 19:2019/BKHCN trước lúc lưu thông trên thị phần.

3. Khuyến khích các công ty, tổ chức, tư nhân sản xuất, du nhập thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED vận dụng các quy định của QCVN 19:2019/BKHCN tính từ lúc ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Tổ chức tiến hành

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có nghĩa vụ tổ chức chỉ dẫn, khai triển tiến hành Thông tư này.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương và các tổ chức, tư nhân có liên can chịu nghĩa vụ thi hành Thông tư này.

3. Trong công đoạn tiến hành, nếu nảy sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, tư nhân kịp thời phản ảnh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được chỉ dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho thích hợp./.

Nơi nhận:

– Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

– Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

– UBND các tỉnh, thị thành trực thuộc TW;

– Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;

– Công báo VPCP;

– Lưu: VT, TĐC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Tùng

QCVN 19:2019/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LED
National technical regulation on LED lighting products

HÀ NỘI – 2019

Lời nói đầu

QCVN 19:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 09 5 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LED

National technical regulation on LED lighting products

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các đề nghị về an toàn, tương xứng điện từ và các đề nghị về điều hành đối với các thành phầm chiếu sáng thông dụng sử dụng công nghệ đi-ốt phát sáng – LED (sau đây gọi là thành phầm chiếu sáng LED) được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Quy chuẩn kỹ thuật này ko vận dụng đối với:

– Thiết bị chiếu sáng bằng công nghệ LED trên các dụng cụ giao thông vận chuyển quy định tại QCVN 35:2017/BGTVT;

– Thiết bị chiếu sáng trong công trình chiếu sáng quy định tại QCVN 07- 7:2016/BXD;

– Thiết bị chiếu sáng trong dụng cụ lăng xê ngoài trời quy định tại QCVN 17:2018/BXD.

1.2. Nhân vật vận dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này vận dụng đối với các tổ chức, tư nhân sản xuất, du nhập, kinh doanh thành phầm chiếu sáng LED quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này, các cơ quan điều hành nhà nước và các tổ chức, tư nhân khác có liên can.

1.3. Gicửa ải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Công nghệ LED: là công nghệ phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng lúc có dòng điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, từ ngoại hoặc vùng ánh sáng nhận ra.

1.3.2. Đèn điện LED: là tập trung các linh kiện thành 1 thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng, có thể có hoặc ko tích hợp bộ điều khiển, được thiết kế để kết nối với nguồn điện phê duyệt đầu đèn tiêu chuẩn được tích hợp.

1.3.3. Đèn điện LED có ba-lát lắp liền: là khối lúc tháo rời sẽ bị hỏng vĩnh viễn, được lắp cộng với đầu đèn và liên kết với nguồn sáng LED và phần tử bổ sung cần phải có để vận hành bình ổn các nguồn sáng.

1.3.4. Nguồn sáng LED: là tập trung các linh kiện thành 1 thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng.

1.3.5. Bóng đèn LED: là 1 thiết bị hoàn chỉnh bao gồm 1 hoặc nhiều nguồn sáng LED, bộ điều khiển LED, bộ phận cung cấp ánh sáng, các bộ phận để cố định và bảo vệ đèn điện, các bộ phận để kết nối với nguồn điện và các bộ phận khác.

1.3.6. Bóng đèn LED thông dụng: là bóng đèn LED ko được thiết kế phục vụ mục tiêu đặc thù. Thí dụ: bóng đèn LED sử dụng cho quay phim, chụp ảnh, bể bơi, nuôi trồng, đánh bắt, đèn trên dụng cụ giao thông.

1.3.7. Bóng đèn LED thông dụng cố định: là bóng đèn LED dùng với mục tiêu chiếu sáng và được thiết kế để chỉ có thể tháo lúc có công cụ cung cấp hoặc sử dụng ngoài tầm với.

1.3.8. Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay: là bóng đèn LED dùng với mục tiêu chiếu sáng và có thể vận động từ 1 địa điểm này sang địa điểm khác khi mà vẫn được nối với nguồn.

1.3.9. Thành phầm chiếu sáng LED: là tên gọi chung cho các thành phầm được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

Các thành phầm chiếu sáng LED quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo thích hợp với các tiêu chuẩn tổ quốc (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ứng như sau:

2.1. Đề nghị về an toàn

2.1.1. Bóng đèn LED (bao gồm bóng đèn LED thông dụng cố định và bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay) phải thích hợp với quy định tại TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014/AMD1:2017) Bóng đèn – Phần 1: Đề nghị chung và các thí điểm). Cùng lúc, tùy công năng sử dụng theo thiết kế, mỗi loại bóng đèn LED phải tuân thủ theo 1 phần tương ứng của bộ TCVN 7722-2 (IEC 60598-2)(1) Bóng đèn – Phần 2: Đề nghị chi tiết.

——————————-

(1): Bộ tiêu chuẩn TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) bao gồm nhiều phần với 5 ban bố không giống nhau. Khi vận dụng phần nào sẽ sử dụng bạn dạng mới nhất của phần đấy tại thời khắc vận dụng, bao gồm cả các sửa đổi.

Trường hợp ko có phần tương ứng thì vận dụng phần thích thống nhất của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2). Khi thiết kế của bóng đèn LED có thể vận dụng 2 hoặc nhiều phần của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) thì bóng đèn LED phải tuân thủ cả 2 hoặc tất cả các mục phù hợp.

2.1.2. Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng phải thích hợp với quy định tại TCVN 8782:2017 (IEC 62560:2011+AMD1:2015) Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp phệ hơn 50 V. Quy đinh về an toàn.

2.1.3. Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng phải thích hợp với quy định tại TCVN 11846:2017 (IEC 62776:2014) Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng. Quy định về an toàn.

2.1.4. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải nằm trong nhóm miễn trừ (Exempt group) ko có nguy cơ về quang sinh vật học hoặc nhóm 1 (Risk group 1) ko có nguy cơ về quang sinh vật học với sử dụng thông thường lúc thí điểm, bình chọn, phân loại theo IEC 62471:2006 Photobiological safety of lamps and lamp systems (An toàn quang sinh vật học đối với đèn điện và hệ thống đèn điện).

2.2. Đề nghị về tương xứng điện từ (EMC)

2.2.1. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo nhiễu điện từ (EMI) ko vượt quá các giới hạn quy định trong TCVN 7186:2018 (CISPR 15:2018) Giới hạn và cách thức đo đặc tính nhiễu tần số ra-đi-ô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị gần giống.

2.2.2. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo miễn dịch điện từ (EMS) thích hợp với quy định tại IEC 61547:2009 Ed 2.0 Equipment for general lighting purposes – EMC immunity requirements (Thiết bị với mục tiêu chiếu sáng thông dụng – Đề nghị về miễn dịch EMC).

3. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ

3.1. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục Quy chuẩn kỹ thuật này phải ban bố hợp quy thích hợp quy định kỹ thuật tại mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi thương hiệu hóa trước lúc lưu thông trên thị phần.

3.2. Các thành phầm chiếu sáng LED sản xuất trong nước phải tiến hành việc ban bố hợp quy theo quy đinh tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về ban bố hợp chuẩn, ban bố hợp quy và phương thức bình chọn sự thích hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

3.3. Các thành phầm chiếu sáng LED du nhập phải tiến hành đăng ký rà soát nhà nước về chất lượng hàng hóa du nhập theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc rà soát nhà nước về chất lượng hàng hóa du nhập thuộc nghĩa vụ điều hành của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN.

3.4. Ban bố hợp quy

3.4.1. Việc ban bố hợp quy phải dựa trên kết quả chứng thực của tổ chức chứng thực đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ bình chọn sự thích hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ 1 số quy định về điều kiện đầu cơ, kinh doanh trong lĩnh vực điều hành nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và 1 số quy định về rà soát chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ dẫn việc ký kết và tiến hành các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả bình chọn sự thích hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).

3.4.2. Chứng nhận hợp quy

a) Việc chứng thực tiến hành theo phương thức 1 (thí điểm mẫu tiêu biểu) quy định trong Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/BKHCN.

b) Thử nghiệm dùng cho việc chứng thực phải được tiến hành bởi tổ chức thí điểm được chỉ định theo quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN. Phạm vi thí điểm của tổ chức thí điểm phải phục vụ các đề nghị quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

c) Hiệu lực của Giđó chứng thực hợp quy có trị giá ko quá 3 5.

3.4.3. Sử dụng dấu hợp quy

Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng thực hợp chuẩn, chứng thực hợp quy và ban bố hợp chuẩn, ban bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

3.5. Trình tự, thủ tục và giấy tờ ban bố hợp quy

Trình tự, thủ tục và giấy tờ ban bố hợp quy đối với thiết bị điện, điện từ sản xuất trong nước và du nhập tiến hành theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

3.6. Đối với thành phầm Đèn điện LED có ba-lát lắp liền, nếu đã được chứng thực hợp quy về tương xứng điện từ (EMC) theo Quy chuẩn kỹ thuật này thì không hề chứng thực hợp quy theo QCVN 9:2012/BKHCN về EMC đối với thiết bị điện, điện tử gia dụng và các mục tiêu gần giống.

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN

4.1. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thành phầm chiếu sáng LED phải đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật Chất lượng thành phầm, hàng hóa.

4.2. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải đảm bảo đề nghị quy định tại Mục 2, tiến hành quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

4.3. Doanh nghiệp sản xuất các thành phầm chiếu sáng LED sau lúc được chứng thực hợp quy phải đăng ký bản ban bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi công ty đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

4.4. Doanh nghiệp du nhập các thành phầm chiếu sáng LED sau lúc được chứng thực hợp quy phải đăng ký rà soát chất lượng tại cơ quan rà soát theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN.

4.5. Doanh nghiệp có nghĩa vụ cung ứng các chứng cớ về sự thích hợp của thành phầm với Quy chuẩn kỹ thuật này lúc có đề nghị hoặc lúc được rà soát theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị phần.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có nghĩa vụ chỉ dẫn, thanh tra và rà soát việc tiến hành Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn được dẫn chứng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự chỉnh sửa, bổ sung hoặc được thay thế thì tiến hành theo chỉ dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

5.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm luật pháp, quy chuẩn kỹ thuật được dẫn chứng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự chỉnh sửa thì tiến hành theo văn bản hiện hành./.

PHỤ LỤC

Danh mục các thành phầm chiếu sáng LED phải đảm bảo các đề nghị theo
QCVN 19:2019/BKHCN

STT

Tên thành phầm theo mã HS

Mã HS

Phạm vi điều chỉnh

1.

Đèn đi-ốt phát sáng (LED)

85395000

– Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp phệ hơn 50V.

– Bóng đèn LED thông dụng cố định.

– Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay.

– Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng.

2.

Đèn rọi

94051091

– Bóng đèn LED thông dụng cố định.

3.

Loại khác

94052090

– Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay.

Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Khoa học công nghệ được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Xem thêm thông tin Thông tư 08/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED

Thông tư 08/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED

Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN
Thông tư 08/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED”.
Ngày 25/9/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt Thông tư 08/2019/TT-BKHCN về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED”.
Chi tiết, ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN). Theo đấy, công nghệ LED là công nghệ phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng lúc có dòng điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, tử ngoại hoặc vùng ánh sáng nhận ra.

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
————-
Số: 08/2019/TT-BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 5 2019

THÔNG TƯ
Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sángbằng công nghệ LED”
———-
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 5 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 5 2007 của Chính phủ quy định cụ thể thi hành 1 số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 5 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 5 2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về Thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bàng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành tính từ lúc ngày 31 tháng 12 5 2019.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các thành phầm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN được sản xuất, du nhập trước lịch trình quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 thì tiếp diễn được lưu thông trên thị phần tới hết ngày 01 tháng 6 5 2022.
Điều 4. Lịch trình vận dụng QCVN
1. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 5 2020, các thành phầm sản xuất trong nước và du nhập quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải phục vụ đề nghị về an toàn và giới hạn nhiễu điện từ (EMI) quy định tại Mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3 và 2.2.1 của QCVN 19:2019/BKHCN trước lúc lưu thông trên thị phần.
2. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 5 2021, các thành phầm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải phục vụ tất cả các đề nghị quy định tại Mục 2 của QCVN 19:2019/BKHCN trước lúc lưu thông trên thị phần.
3. Khuyến khích các công ty, tổ chức, tư nhân sản xuất, du nhập thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED vận dụng các quy định của QCVN 19:2019/BKHCN tính từ lúc ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức tiến hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có nghĩa vụ tổ chức chỉ dẫn, khai triển tiến hành Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương và các tổ chức, tư nhân có liên can chịu nghĩa vụ thi hành Thông tư này.
3. Trong công đoạn tiến hành, nếu nảy sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, tư nhân kịp thời phản ảnh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được chỉ dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho thích hợp./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
– Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND các tỉnh, thị thành trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
– Công báo VPCP;
– Lưu: VT, TĐC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Tùng

QCVN 19:2019/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LEDNational technical regulation on LED lighting products
HÀ NỘI – 2019
Lời nói đầu
QCVN 19:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 09 5 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LED
National technical regulation on LED lighting products
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các đề nghị về an toàn, tương xứng điện từ và các đề nghị về điều hành đối với các thành phầm chiếu sáng thông dụng sử dụng công nghệ đi-ốt phát sáng – LED (sau đây gọi là thành phầm chiếu sáng LED) được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Quy chuẩn kỹ thuật này ko vận dụng đối với:
– Thiết bị chiếu sáng bằng công nghệ LED trên các dụng cụ giao thông vận chuyển quy định tại QCVN 35:2017/BGTVT;
– Thiết bị chiếu sáng trong công trình chiếu sáng quy định tại QCVN 07- 7:2016/BXD;
– Thiết bị chiếu sáng trong dụng cụ lăng xê ngoài trời quy định tại QCVN 17:2018/BXD.
1.2. Nhân vật vận dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này vận dụng đối với các tổ chức, tư nhân sản xuất, du nhập, kinh doanh thành phầm chiếu sáng LED quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này, các cơ quan điều hành nhà nước và các tổ chức, tư nhân khác có liên can.
1.3. Gicửa ải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Công nghệ LED: là công nghệ phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng lúc có dòng điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, từ ngoại hoặc vùng ánh sáng nhận ra.
1.3.2. Đèn điện LED: là tập trung các linh kiện thành 1 thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng, có thể có hoặc ko tích hợp bộ điều khiển, được thiết kế để kết nối với nguồn điện phê duyệt đầu đèn tiêu chuẩn được tích hợp.
1.3.3. Đèn điện LED có ba-lát lắp liền: là khối lúc tháo rời sẽ bị hỏng vĩnh viễn, được lắp cộng với đầu đèn và liên kết với nguồn sáng LED và phần tử bổ sung cần phải có để vận hành bình ổn các nguồn sáng.
1.3.4. Nguồn sáng LED: là tập trung các linh kiện thành 1 thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng.
1.3.5. Bóng đèn LED: là 1 thiết bị hoàn chỉnh bao gồm 1 hoặc nhiều nguồn sáng LED, bộ điều khiển LED, bộ phận cung cấp ánh sáng, các bộ phận để cố định và bảo vệ đèn điện, các bộ phận để kết nối với nguồn điện và các bộ phận khác.
1.3.6. Bóng đèn LED thông dụng: là bóng đèn LED ko được thiết kế phục vụ mục tiêu đặc thù. Thí dụ: bóng đèn LED sử dụng cho quay phim, chụp ảnh, bể bơi, nuôi trồng, đánh bắt, đèn trên dụng cụ giao thông.
1.3.7. Bóng đèn LED thông dụng cố định: là bóng đèn LED dùng với mục tiêu chiếu sáng và được thiết kế để chỉ có thể tháo lúc có công cụ cung cấp hoặc sử dụng ngoài tầm với.
1.3.8. Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay: là bóng đèn LED dùng với mục tiêu chiếu sáng và có thể vận động từ 1 địa điểm này sang địa điểm khác khi mà vẫn được nối với nguồn.
1.3.9. Thành phầm chiếu sáng LED: là tên gọi chung cho các thành phầm được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
Các thành phầm chiếu sáng LED quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo thích hợp với các tiêu chuẩn tổ quốc (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ứng như sau:
2.1. Đề nghị về an toàn
2.1.1. Bóng đèn LED (bao gồm bóng đèn LED thông dụng cố định và bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay) phải thích hợp với quy định tại TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014/AMD1:2017) Bóng đèn – Phần 1: Đề nghị chung và các thí điểm). Cùng lúc, tùy công năng sử dụng theo thiết kế, mỗi loại bóng đèn LED phải tuân thủ theo 1 phần tương ứng của bộ TCVN 7722-2 (IEC 60598-2)(1) Bóng đèn – Phần 2: Đề nghị chi tiết.
——————————-
(1): Bộ tiêu chuẩn TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) bao gồm nhiều phần với 5 ban bố không giống nhau. Khi vận dụng phần nào sẽ sử dụng bạn dạng mới nhất của phần đấy tại thời khắc vận dụng, bao gồm cả các sửa đổi.
Trường hợp ko có phần tương ứng thì vận dụng phần thích thống nhất của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2). Khi thiết kế của bóng đèn LED có thể vận dụng 2 hoặc nhiều phần của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) thì bóng đèn LED phải tuân thủ cả 2 hoặc tất cả các mục phù hợp.
2.1.2. Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng phải thích hợp với quy định tại TCVN 8782:2017 (IEC 62560:2011+AMD1:2015) Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp phệ hơn 50 V. Quy đinh về an toàn.
2.1.3. Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng phải thích hợp với quy định tại TCVN 11846:2017 (IEC 62776:2014) Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng. Quy định về an toàn.
2.1.4. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải nằm trong nhóm miễn trừ (Exempt group) ko có nguy cơ về quang sinh vật học hoặc nhóm 1 (Risk group 1) ko có nguy cơ về quang sinh vật học với sử dụng thông thường lúc thí điểm, bình chọn, phân loại theo IEC 62471:2006 Photobiological safety of lamps and lamp systems (An toàn quang sinh vật học đối với đèn điện và hệ thống đèn điện).
2.2. Đề nghị về tương xứng điện từ (EMC)
2.2.1. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo nhiễu điện từ (EMI) ko vượt quá các giới hạn quy định trong TCVN 7186:2018 (CISPR 15:2018) Giới hạn và cách thức đo đặc tính nhiễu tần số ra-đi-ô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị gần giống.
2.2.2. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo miễn dịch điện từ (EMS) thích hợp với quy định tại IEC 61547:2009 Ed 2.0 Equipment for general lighting purposes – EMC immunity requirements (Thiết bị với mục tiêu chiếu sáng thông dụng – Đề nghị về miễn dịch EMC).
3. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục Quy chuẩn kỹ thuật này phải ban bố hợp quy thích hợp quy định kỹ thuật tại mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi thương hiệu hóa trước lúc lưu thông trên thị phần.
3.2. Các thành phầm chiếu sáng LED sản xuất trong nước phải tiến hành việc ban bố hợp quy theo quy đinh tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về ban bố hợp chuẩn, ban bố hợp quy và phương thức bình chọn sự thích hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
3.3. Các thành phầm chiếu sáng LED du nhập phải tiến hành đăng ký rà soát nhà nước về chất lượng hàng hóa du nhập theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc rà soát nhà nước về chất lượng hàng hóa du nhập thuộc nghĩa vụ điều hành của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN.
3.4. Ban bố hợp quy
3.4.1. Việc ban bố hợp quy phải dựa trên kết quả chứng thực của tổ chức chứng thực đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ bình chọn sự thích hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ 1 số quy định về điều kiện đầu cơ, kinh doanh trong lĩnh vực điều hành nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và 1 số quy định về rà soát chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ dẫn việc ký kết và tiến hành các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả bình chọn sự thích hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
3.4.2. Chứng nhận hợp quy
a) Việc chứng thực tiến hành theo phương thức 1 (thí điểm mẫu tiêu biểu) quy định trong Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/BKHCN.
b) Thử nghiệm dùng cho việc chứng thực phải được tiến hành bởi tổ chức thí điểm được chỉ định theo quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN. Phạm vi thí điểm của tổ chức thí điểm phải phục vụ các đề nghị quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
c) Hiệu lực của Giđó chứng thực hợp quy có trị giá ko quá 3 5.
3.4.3. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng thực hợp chuẩn, chứng thực hợp quy và ban bố hợp chuẩn, ban bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
3.5. Trình tự, thủ tục và giấy tờ ban bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và giấy tờ ban bố hợp quy đối với thiết bị điện, điện từ sản xuất trong nước và du nhập tiến hành theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
3.6. Đối với thành phầm Đèn điện LED có ba-lát lắp liền, nếu đã được chứng thực hợp quy về tương xứng điện từ (EMC) theo Quy chuẩn kỹ thuật này thì không hề chứng thực hợp quy theo QCVN 9:2012/BKHCN về EMC đối với thiết bị điện, điện tử gia dụng và các mục tiêu gần giống.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
4.1. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thành phầm chiếu sáng LED phải đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật Chất lượng thành phầm, hàng hóa.
4.2. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải đảm bảo đề nghị quy định tại Mục 2, tiến hành quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3. Doanh nghiệp sản xuất các thành phầm chiếu sáng LED sau lúc được chứng thực hợp quy phải đăng ký bản ban bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi công ty đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
4.4. Doanh nghiệp du nhập các thành phầm chiếu sáng LED sau lúc được chứng thực hợp quy phải đăng ký rà soát chất lượng tại cơ quan rà soát theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN.
4.5. Doanh nghiệp có nghĩa vụ cung ứng các chứng cớ về sự thích hợp của thành phầm với Quy chuẩn kỹ thuật này lúc có đề nghị hoặc lúc được rà soát theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị phần.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có nghĩa vụ chỉ dẫn, thanh tra và rà soát việc tiến hành Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn được dẫn chứng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự chỉnh sửa, bổ sung hoặc được thay thế thì tiến hành theo chỉ dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm luật pháp, quy chuẩn kỹ thuật được dẫn chứng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự chỉnh sửa thì tiến hành theo văn bản hiện hành./.
PHỤ LỤC
Danh mục các thành phầm chiếu sáng LED phải đảm bảo các đề nghị theoQCVN 19:2019/BKHCN

STT

Tên thành phầm theo mã HS

Mã HS

Phạm vi điều chỉnh

1.

Đèn đi-ốt phát sáng (LED)

85395000

– Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp phệ hơn 50V.
– Bóng đèn LED thông dụng cố định.
– Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay.
– Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng.

2.

Đèn rọi

94051091

– Bóng đèn LED thông dụng cố định.

3.

Loại khác

94052090

– Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay.

Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Khoa học công nghệ được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Thông #tư #082019TTBKHCN #Quy #chuẩn #kỹ #thuật #sản #phẩm #chiếu #sáng #bằng #công #nghệ #LED

Thông tư 08/2019/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED

Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN
Thông tư 08/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED”.
Ngày 25/9/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt Thông tư 08/2019/TT-BKHCN về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED”.
Chi tiết, ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN). Theo đấy, công nghệ LED là công nghệ phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng lúc có dòng điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, tử ngoại hoặc vùng ánh sáng nhận ra.

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
————-
Số: 08/2019/TT-BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 5 2019

THÔNG TƯ
Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sángbằng công nghệ LED”
———-
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 5 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 5 2007 của Chính phủ quy định cụ thể thi hành 1 số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 5 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 5 2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về Thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bàng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành tính từ lúc ngày 31 tháng 12 5 2019.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các thành phầm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN được sản xuất, du nhập trước lịch trình quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 thì tiếp diễn được lưu thông trên thị phần tới hết ngày 01 tháng 6 5 2022.
Điều 4. Lịch trình vận dụng QCVN
1. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 5 2020, các thành phầm sản xuất trong nước và du nhập quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải phục vụ đề nghị về an toàn và giới hạn nhiễu điện từ (EMI) quy định tại Mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3 và 2.2.1 của QCVN 19:2019/BKHCN trước lúc lưu thông trên thị phần.
2. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 5 2021, các thành phầm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải phục vụ tất cả các đề nghị quy định tại Mục 2 của QCVN 19:2019/BKHCN trước lúc lưu thông trên thị phần.
3. Khuyến khích các công ty, tổ chức, tư nhân sản xuất, du nhập thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED vận dụng các quy định của QCVN 19:2019/BKHCN tính từ lúc ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức tiến hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có nghĩa vụ tổ chức chỉ dẫn, khai triển tiến hành Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban dân chúng các tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương và các tổ chức, tư nhân có liên can chịu nghĩa vụ thi hành Thông tư này.
3. Trong công đoạn tiến hành, nếu nảy sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, tư nhân kịp thời phản ảnh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được chỉ dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho thích hợp./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
– Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND các tỉnh, thị thành trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
– Công báo VPCP;
– Lưu: VT, TĐC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Tùng

QCVN 19:2019/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIAVỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LEDNational technical regulation on LED lighting products
HÀ NỘI – 2019
Lời nói đầu
QCVN 19:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật tổ quốc về thành phầm chiếu sáng bằng công nghệ LED biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 08/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 09 5 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LED
National technical regulation on LED lighting products
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các đề nghị về an toàn, tương xứng điện từ và các đề nghị về điều hành đối với các thành phầm chiếu sáng thông dụng sử dụng công nghệ đi-ốt phát sáng – LED (sau đây gọi là thành phầm chiếu sáng LED) được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Quy chuẩn kỹ thuật này ko vận dụng đối với:
– Thiết bị chiếu sáng bằng công nghệ LED trên các dụng cụ giao thông vận chuyển quy định tại QCVN 35:2017/BGTVT;
– Thiết bị chiếu sáng trong công trình chiếu sáng quy định tại QCVN 07- 7:2016/BXD;
– Thiết bị chiếu sáng trong dụng cụ lăng xê ngoài trời quy định tại QCVN 17:2018/BXD.
1.2. Nhân vật vận dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này vận dụng đối với các tổ chức, tư nhân sản xuất, du nhập, kinh doanh thành phầm chiếu sáng LED quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này, các cơ quan điều hành nhà nước và các tổ chức, tư nhân khác có liên can.
1.3. Gicửa ải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Công nghệ LED: là công nghệ phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng lúc có dòng điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, từ ngoại hoặc vùng ánh sáng nhận ra.
1.3.2. Đèn điện LED: là tập trung các linh kiện thành 1 thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng, có thể có hoặc ko tích hợp bộ điều khiển, được thiết kế để kết nối với nguồn điện phê duyệt đầu đèn tiêu chuẩn được tích hợp.
1.3.3. Đèn điện LED có ba-lát lắp liền: là khối lúc tháo rời sẽ bị hỏng vĩnh viễn, được lắp cộng với đầu đèn và liên kết với nguồn sáng LED và phần tử bổ sung cần phải có để vận hành bình ổn các nguồn sáng.
1.3.4. Nguồn sáng LED: là tập trung các linh kiện thành 1 thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng.
1.3.5. Bóng đèn LED: là 1 thiết bị hoàn chỉnh bao gồm 1 hoặc nhiều nguồn sáng LED, bộ điều khiển LED, bộ phận cung cấp ánh sáng, các bộ phận để cố định và bảo vệ đèn điện, các bộ phận để kết nối với nguồn điện và các bộ phận khác.
1.3.6. Bóng đèn LED thông dụng: là bóng đèn LED ko được thiết kế phục vụ mục tiêu đặc thù. Thí dụ: bóng đèn LED sử dụng cho quay phim, chụp ảnh, bể bơi, nuôi trồng, đánh bắt, đèn trên dụng cụ giao thông.
1.3.7. Bóng đèn LED thông dụng cố định: là bóng đèn LED dùng với mục tiêu chiếu sáng và được thiết kế để chỉ có thể tháo lúc có công cụ cung cấp hoặc sử dụng ngoài tầm với.
1.3.8. Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay: là bóng đèn LED dùng với mục tiêu chiếu sáng và có thể vận động từ 1 địa điểm này sang địa điểm khác khi mà vẫn được nối với nguồn.
1.3.9. Thành phầm chiếu sáng LED: là tên gọi chung cho các thành phầm được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
Các thành phầm chiếu sáng LED quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo thích hợp với các tiêu chuẩn tổ quốc (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ứng như sau:
2.1. Đề nghị về an toàn
2.1.1. Bóng đèn LED (bao gồm bóng đèn LED thông dụng cố định và bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay) phải thích hợp với quy định tại TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014/AMD1:2017) Bóng đèn – Phần 1: Đề nghị chung và các thí điểm). Cùng lúc, tùy công năng sử dụng theo thiết kế, mỗi loại bóng đèn LED phải tuân thủ theo 1 phần tương ứng của bộ TCVN 7722-2 (IEC 60598-2)(1) Bóng đèn – Phần 2: Đề nghị chi tiết.
——————————-
(1): Bộ tiêu chuẩn TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) bao gồm nhiều phần với 5 ban bố không giống nhau. Khi vận dụng phần nào sẽ sử dụng bạn dạng mới nhất của phần đấy tại thời khắc vận dụng, bao gồm cả các sửa đổi.
Trường hợp ko có phần tương ứng thì vận dụng phần thích thống nhất của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2). Khi thiết kế của bóng đèn LED có thể vận dụng 2 hoặc nhiều phần của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) thì bóng đèn LED phải tuân thủ cả 2 hoặc tất cả các mục phù hợp.
2.1.2. Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng phải thích hợp với quy định tại TCVN 8782:2017 (IEC 62560:2011+AMD1:2015) Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp phệ hơn 50 V. Quy đinh về an toàn.
2.1.3. Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng phải thích hợp với quy định tại TCVN 11846:2017 (IEC 62776:2014) Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng. Quy định về an toàn.
2.1.4. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải nằm trong nhóm miễn trừ (Exempt group) ko có nguy cơ về quang sinh vật học hoặc nhóm 1 (Risk group 1) ko có nguy cơ về quang sinh vật học với sử dụng thông thường lúc thí điểm, bình chọn, phân loại theo IEC 62471:2006 Photobiological safety of lamps and lamp systems (An toàn quang sinh vật học đối với đèn điện và hệ thống đèn điện).
2.2. Đề nghị về tương xứng điện từ (EMC)
2.2.1. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo nhiễu điện từ (EMI) ko vượt quá các giới hạn quy định trong TCVN 7186:2018 (CISPR 15:2018) Giới hạn và cách thức đo đặc tính nhiễu tần số ra-đi-ô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị gần giống.
2.2.2. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải đảm bảo miễn dịch điện từ (EMS) thích hợp với quy định tại IEC 61547:2009 Ed 2.0 Equipment for general lighting purposes – EMC immunity requirements (Thiết bị với mục tiêu chiếu sáng thông dụng – Đề nghị về miễn dịch EMC).
3. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các thành phầm chiếu sáng LED tại Phụ lục Quy chuẩn kỹ thuật này phải ban bố hợp quy thích hợp quy định kỹ thuật tại mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi thương hiệu hóa trước lúc lưu thông trên thị phần.
3.2. Các thành phầm chiếu sáng LED sản xuất trong nước phải tiến hành việc ban bố hợp quy theo quy đinh tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về ban bố hợp chuẩn, ban bố hợp quy và phương thức bình chọn sự thích hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
3.3. Các thành phầm chiếu sáng LED du nhập phải tiến hành đăng ký rà soát nhà nước về chất lượng hàng hóa du nhập theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc rà soát nhà nước về chất lượng hàng hóa du nhập thuộc nghĩa vụ điều hành của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN.
3.4. Ban bố hợp quy
3.4.1. Việc ban bố hợp quy phải dựa trên kết quả chứng thực của tổ chức chứng thực đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ bình chọn sự thích hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ 1 số quy định về điều kiện đầu cơ, kinh doanh trong lĩnh vực điều hành nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và 1 số quy định về rà soát chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ dẫn việc ký kết và tiến hành các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả bình chọn sự thích hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
3.4.2. Chứng nhận hợp quy
a) Việc chứng thực tiến hành theo phương thức 1 (thí điểm mẫu tiêu biểu) quy định trong Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/BKHCN.
b) Thử nghiệm dùng cho việc chứng thực phải được tiến hành bởi tổ chức thí điểm được chỉ định theo quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN. Phạm vi thí điểm của tổ chức thí điểm phải phục vụ các đề nghị quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
c) Hiệu lực của Giđó chứng thực hợp quy có trị giá ko quá 3 5.
3.4.3. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng thực hợp chuẩn, chứng thực hợp quy và ban bố hợp chuẩn, ban bố hợp quy” ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
3.5. Trình tự, thủ tục và giấy tờ ban bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và giấy tờ ban bố hợp quy đối với thiết bị điện, điện từ sản xuất trong nước và du nhập tiến hành theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
3.6. Đối với thành phầm Đèn điện LED có ba-lát lắp liền, nếu đã được chứng thực hợp quy về tương xứng điện từ (EMC) theo Quy chuẩn kỹ thuật này thì không hề chứng thực hợp quy theo QCVN 9:2012/BKHCN về EMC đối với thiết bị điện, điện tử gia dụng và các mục tiêu gần giống.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
4.1. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thành phầm chiếu sáng LED phải đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật Chất lượng thành phầm, hàng hóa.
4.2. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải đảm bảo đề nghị quy định tại Mục 2, tiến hành quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3. Doanh nghiệp sản xuất các thành phầm chiếu sáng LED sau lúc được chứng thực hợp quy phải đăng ký bản ban bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi công ty đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
4.4. Doanh nghiệp du nhập các thành phầm chiếu sáng LED sau lúc được chứng thực hợp quy phải đăng ký rà soát chất lượng tại cơ quan rà soát theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN.
4.5. Doanh nghiệp có nghĩa vụ cung ứng các chứng cớ về sự thích hợp của thành phầm với Quy chuẩn kỹ thuật này lúc có đề nghị hoặc lúc được rà soát theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị phần.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có nghĩa vụ chỉ dẫn, thanh tra và rà soát việc tiến hành Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn được dẫn chứng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự chỉnh sửa, bổ sung hoặc được thay thế thì tiến hành theo chỉ dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm luật pháp, quy chuẩn kỹ thuật được dẫn chứng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự chỉnh sửa thì tiến hành theo văn bản hiện hành./.
PHỤ LỤC
Danh mục các thành phầm chiếu sáng LED phải đảm bảo các đề nghị theoQCVN 19:2019/BKHCN

STT

Tên thành phầm theo mã HS

Mã HS

Phạm vi điều chỉnh

1.

Đèn đi-ốt phát sáng (LED)

85395000

– Đèn điện LED có ba-lát lắp liền phục vụ chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp phệ hơn 50V.
– Bóng đèn LED thông dụng cố định.
– Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay.
– Đèn điện LED 2 đầu được thiết kế thay thế đèn điện huỳnh quang ống thẳng.

2.

Đèn rọi

94051091

– Bóng đèn LED thông dụng cố định.

3.

Loại khác

94052090

– Bóng đèn LED thông dụng thiết bị cầm tay.

Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Khoa học công nghệ được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Thông #tư #082019TTBKHCN #Quy #chuẩn #kỹ #thuật #sản #phẩm #chiếu #sáng #bằng #công #nghệ #LED


#Thông #tư #082019TTBKHCN #Quy #chuẩn #kỹ #thuật #sản #phẩm #chiếu #sáng #bằng #công #nghệ #LED

Vik News

Đại Bàng Xanh

Tôi là Đỗ Thủy đam mê sáng tạo viết Blog hàng ngày là những công việc mà tôi đang làm nó thực sự là những gì tôi yêu thích hãy theo dõi tôi để có những kiến thức bổ ích về xã hội ,cộng đồng và học tập.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button