Thông tư 56/2019/TT-BGTVT tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì kết cấu hạ tầng hàng không
Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT
Thông tư 56/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Chuyên chở về việc quy định mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành và cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 5 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ, QUY TRÌNH BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật hàng ko dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật hàng ko dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật điều hành, sử dụng của nả công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về điều hành chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về điều hành, khai thác cảng hàng ko, phi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông chuyển vận;
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc điều hành, sử dụng và khai thác của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko;
Theo yêu cầu của Vụ trưởng Vụ Kết cấu cơ sở vật chất giao thông và Cục trưởng Cục Hàng ko Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông chuyển vận ban hành Thông tư quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành và cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành; cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 2. Nhân vật vận dụng
Thông tư này vận dụng đối với tổ chức, tư nhân có liên can tới hoạt động bảo trì tải sản kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 3. Vận dụng bề ngoài bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Công việc bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo 2 bề ngoài: bảo trì theo chất lượng tiến hành và bảo trì theo khối lượng thực tiễn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.
2. Vẻ ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành được vận dụng cho các công tác rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME lúc phục vụ cùng lúc các quy định sau:
a) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME được đầu cơ xây dựng phục vụ các tiêu chuẩn khai thác của Tổ chức Hàng ko Dân dụng Quốc tế (ICAO);
b) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME được bảo đảm kinh phí tiến hành rà soát, bảo dưỡng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật;
c) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê chuẩn tầm giá khoán cho các công tác rà soát, bảo dưỡng.
3. Trừ các của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành lúc phục vụ cùng lúc theo quy định tại khoản 2 Điều này, các của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được vận dụng bề ngoài bảo trì theo khối lượng thực tiễn.
4. Cục Hàng ko Việt Nam quyết định việc vận dụng bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành hoặc theo khối lượng thực tiễn. Khi chọn lọc vận dụng bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành cho các công tác rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME thì tiến hành theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành bao gồm:
1. Đề nghị đối với, công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chí giám sát công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tiêu chí nghiệm thu kết quả công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Chế độ bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Kiểm tra của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Việc rà soát có thể bằng trực giác hoặc bằng thiết bị chuyên dụng;
b) Kiểm tra bao gồm rà soát theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, thứ tự bảo trì được duyệt; rà soát thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện các tín hiệu xuống cấp, hư hỏng của của nả làm cơ sở cho việc bảo trì của nả.
2. Bảo dưỡng của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo kế hoạch bảo trì hàng 5 và thứ tự bảo trì được phê chuẩn.
3. Tu sửa của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Tu sửa là các hoạt động giải quyết hư hỏng của của nả được phát hiện trong công đoạn khai thác, sử dụng nhằm bảo đảm sự làm việc phổ biến, an toàn của của nả;
b) Tu sửa bao gồm tu sửa định kỳ và tu sửa đột xuất theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Kiểm định của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Kiểm định là hoạt động rà soát, bình chọn chất lượng hoặc nguyên do hư hỏng, trị giá, thời hạn sử dụng và các tham số kỹ thuật khác của của nả phê duyệt quan trắc, thí nghiệm liên kết với việc tính toán, phân tách;
b) Kiểm định được tiến hành theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
5. Quan trắc của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Quan trắc là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự chuyển đổi về hình học, biến dạng, chuyển vị và các tham số kỹ thuật khác của của nả và môi trường bao quanh theo thời kì;
b) Đề nghị và danh mục của nả buộc phải quan trắc quy định tại Điều 6 Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông chuyển vận.
Điều 6. Quy trình bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Nội dung thứ tự bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Quy trình bảo trì do các nhà thầu lập và bàn ủy quyền chủ đầu cơ trong công đoạn tiến hành dự án đầu cơ xây dựng công trình theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm lập và phê chuẩn thứ tự bảo trì được tiến hành theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Đối với của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko chưa có thứ tự bảo trì thì cơ quan, đơn vị và công ty được giao sử dụng, khai thác của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko tổ chức lập và phê chuẩn thứ tự bảo trì của nả theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực tính từ lúc ngày 25 tháng 02 5 2020.
2. Quá trình tiến hành, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì vận dụng theo quy định của các văn bản mới ấy.
Điều 8. Tổ chức tiến hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng ko Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và tư nhân có liên can chịu phận sự thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Đề nghị đối với công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành: rà soát việc tiến hành các công tác theo thứ tự bảo trì hệ thống đèn hiệu hàng ko được phê chuẩn:
a) Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống đèn hiệu hàng ko;
b) Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống đèn hiệu hàng ko;
c) Kiểm tra về quang học đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko;
d) Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống đèn hiệu hàng ko: rà soát các tham số, tình trạng hoạt động;
đ) Kiểm tra bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét tại các phòng máy điều dòng và khu vực làm việc;
e) Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng và khu vực làm việc: hiện trạng vệ sinh, hiện trạng hoạt động của máy điều hòa, máy hút ẩm, hiện trạng hoạt động của đèn chiếu sáng;
g) Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
h) Kiểm tra việc biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các kết quả rà soát bảo đảm kịp thời có các báo cáo bình chọn, kiến nghị, đề xuất công việc bảo dưỡng, tu sửa, thay thế (nếu có) đối với các hạng mục đã được rà soát.
2. Đề nghị đối với công việc rà soát hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành: rà soát việc tiến hành các công tác theo thứ tự bảo trì hệ thống ILS/DME được phê chuẩn:
a) Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống ILS/DME;
b) Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống ILS/DME;
c) Kiểm tra bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
d) Kiểm tra hiện trạng can nhiễu của bề mặt phản xạ do cây cối mọc quá cao, ngập nước…;
đ) Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống ILS/DME: rà soát các tham số, tình trạng hoạt động hệ thống đèn báo trên mặt máy, hệ thống giám sát và điều khiển từ xa;
e) Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét;
g) Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy và khu làm việc:
h) Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
i) Kiểm tra việc biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các kết quả rà soát bảo đảm kịp thời có các báo cáo bình chọn, kiến nghị, đề xuất công việc bảo dưỡng, tu sửa, thay thế (nếu có) đối với các hạng mục đã được rà soát.
3. Đề nghị đối với công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành: bảo đảm tiến hành đầy đủ các công việc bảo dưỡng theo thứ tự bảo trì được phê chuẩn:
a) Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
b) Bảo dưỡng hệ thống điều dòng;
c) Bảo dưỡng hệ thống tủ điều khiển;
d) Bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko;
đ) Bảo dưỡng kết cấu cơ khí, xây dựng;
e) Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
g) Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, máy hút ẩm trong phòng máy;
h) Bảo đảm tiến hành biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các công việc bảo dưỡng.
4. Đề nghị đối với công việc bảo dưỡng hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành: bảo đảm tiến hành đầy đủ các công việc bảo dưỡng theo thứ tự bảo trì được phê chuẩn:
a) Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
b) Bảo dưỡng hệ thống ILS/DME;
c) Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
d) Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, máy hút ẩm trong phòng máy;
đ) Bảo dưỡng bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
e) Bảo đảm tiến hành biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các công việc bảo dưỡng.
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ GIÁM SÁT CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Tiêu chí giám sát công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc rà soát:
Kiểm tra toàn cục hiện trạng kỹ thuật toàn thể thiết bị của hệ thống đèn hiệu hàng ko;
Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống đèn hiệu hàng ko: điện áp, hiện trạng dây dẫn điện, dây tiếp địa, lớp cách điện, nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa), phần điều khiển…;
Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko: lớp sơn bảo vệ, độ rỉ sét, các hư hỏng (nếu có);
Kiểm tra về quang học đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko;
Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống đèn hiệu hàng ko: các tham số kỹ thuật phải bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét tại các phòng máy điều dòng và khu vực làm việc;
Kiểm tra về điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng, khu vực làm việc để bảo đảm các điều kiện làm việc của thiết bị: rà soát hoạt động của máy điều hòa, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy, rà soát ánh sáng của phòng máy;
Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra việc tiến hành biên chép sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc rà soát:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị công cụ dùng cho công việc rà soát phải đầy đủ đúng tham số, chủng loại theo thứ tự vận hành khai thác của thiết bị;
Thời gian tiến hành, tần suất rà soát làm theo thứ tự vận hành khai thác cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn.
2. Tiêu chí giám sát công việc rà soát hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc rà soát:
Kiểm tra toàn cục hiện trạng kỹ thuật toàn thể thiết bị hệ thống ILS/DME;
Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống ILS/DME: phần điều khiển, điện áp, hiện trạng dây dẫn điện, dây tiếp địa, lớp cách điện, nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa), bảo đảm duy trì nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống ILS/DME: lớp sơn bảo vệ, độ rỉ sét, các hư hỏng (nếu có);
Kiểm tra bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
Kiểm tra hiện trạng can nhiễu của bề mặt phản xạ do cây cối mọc quá cao, ngập nước…;
Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống ILS/DME: các tham số kỹ thuật, thông số giám sát chính của hệ thống lúc hoạt động phải bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định, các đèn báo trên mặt máy, hệ thống giám sát và điều khiển từ xa phải ở tình trạng phổ biến;
Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét;
Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy, khu vực làm việc để bảo đảm các điều kiện làm việc của thiết bị: rà soát hoạt động của máy điều hòa, máy hút ẩm, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy, rà soát ánh sáng của phòng máy, rà soát hiện trạng vệ sinh;
Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra việc tiến hành biên chép sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc rà soát
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống ILS/DME do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị công cụ dùng cho công việc rà soát phải đầy đủ đúng tham số, chủng loại theo thứ tự vận hành khai thác của thiết bị;
Thời gian tiến hành, tần suất rà soát làm theo thứ tự vận hành khai thác cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn.
3. Tiêu chí giám sát công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc bảo dưỡng:
Bảo dưỡng định kỳ thiết bị của hệ thống đèn hiệu hàng ko bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa) theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống điều dòng theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống tủ điều khiển theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng đèn hiệu hàng ko: vệ sinh công nghiệp, siết chặt các điểm xúc tiếp;
Bảo dưỡng kết cấu cơ khí, xây dựng: sơn bảo dưỡng, siết chặt bu lông…;
Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, bảo đảm nhiệt độ bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp;
Công việc bảo dưỡng được biên chép vào sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc bảo dưỡng:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị, vật tư dùng cho công việc bảo dưỡng phải đúng tham số, chủng loại theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị. Riêng thiết bị đo lường phải còn trong thời hạn kiểm định;
Thời gian tiến hành, tần suất tiến hành tuân thủ theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn;
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị trong công đoạn tiến hành công việc bảo dưỡng.
4. Tiêu chí giám sát công việc bảo dưỡng hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc bảo dưỡng:
Bảo dưỡng định kỳ thiết bị của hệ thống ILS/DME bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa) theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống ILS/DME (Đài LLZ/GP/DME) theo thứ tự bảo trì đã được phê chuẩn: bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng chuyển mùa kỹ thuật;
Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, bảo đảm nhiệt độ bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp;
Bảo dưỡng bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
Công việc bảo dưỡng được biên chép vào sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc bảo dưỡng:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống ILS/DME do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị, vật tư dùng cho công việc bảo dưỡng phải đúng tham số, chủng loại theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị trong khu bay. Riêng thiết bị đo lường phải còn trong thời hạn kiểm định;
Thời gian tiến hành, tần suất tiến hành làm theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn;
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị trong công đoạn tiến hành công việc bảo dưỡng.
5. Trách nhiệm tiến hành công việc giám sát:
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ NGHIỆM THU KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Tiêu chí nghiệm thu công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục | Chừng độ phục vụ | Bình chọn (điểm tối đa) |
Hệ thống đèn hiệu hàng ko | Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện. | 10 |
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện tử và quang học, đường truyền dấu hiệu, điều khiển. | 10 | |
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần cơ khí. | 10 | |
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất. | 30 | |
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng và khu vực làm việc: bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp. | 10 | |
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát việc tiến hành các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện. | 20 | |
Cập nhật, lưu trữ đầy đủ giấy tờ, tài liệu kết quả rà soát. | 10 | |
Tổng điểm | 100 | |
Hệ thống ILS/DME | Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện. | 10 |
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện tử, đường truyền dấu hiệu, điều khiển, mặt phản xạ. | 10 | |
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần cơ khí. | 10 | |
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất. | 30 | |
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy và khu vực làm việc. | 10 | |
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát việc tiến hành các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện. | 20 | |
Cập nhật, lưu trữ đầy đủ giấy tờ, tài liệu kết quả rà soát. | 10 | |
Tổng điểm | 100 |
2. Tiêu chí nghiệm thu công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục | Chừng độ phục vụ | Bình chọn (điểm tối đa) |
Hệ thống đèn hiệu hàng ko | Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện đạt đề xuất. | 10 |
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện tử và quang học, đường truyền dấu hiệu, điều khiển đạt đề xuất. | 10 | |
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần cơ khí đạt đề xuất. | 10 | |
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất. | 30 | |
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng đối với phòng máy, phòng làm việc nhằm bảo đảm điều kiện, môi trường làm việc, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp. | 10 | |
Thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện. | 20 | |
Công việc bảo dưỡng được biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định. | 10 | |
Tổng điểm | 100 | |
Hệ thống ILS/DME | Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện đạt đề xuất. | 10 |
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện tử, đường truyền dấu hiệu, điều khiển, mặt phản xạ đạt đề xuất. | 10 | |
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần cơ khí đạt đề xuất. | 10 | |
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất. | 30 | |
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng đối với phòng máy, phòng làm việc nhằm bảo đảm điều kiện, môi trường làm việc, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp. | 10 | |
Thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện. | 20 | |
Công việc bảo dưỡng được biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định. | 10 | |
Tổng điểm | 100 |
3. Kết quả nghiệm thu công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục | Tổng điểm bình chọn | Kết quả nghiệm thu |
Hệ thống đèn hiệu hàng ko | Từ 81 tới 100 điểm | Công việc rà soát phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu. |
Dưới 81 điểm | Công việc rà soát chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu. | |
Hệ thống ILS/DME | Từ 81 tới 100 điểm | Công việc rà soát phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu. |
Dưới 81 điểm | Công việc rà soát chứa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu. |
Trường hợp kết quả nghiệm nhận được bình chọn là “ko nghiệm thu”, trong khoảng tối đa 10 ngày, đơn vị tiến hành bảo trì có phận sự giải quyết ngay các còn đó để được diễn ra bình chọn lại và nghiệm thu.
4. Kết quả nghiệm thu công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục | Tổng điểm bình chọn | Kết quả nghiệm thu |
Hệ thống đèn hiệu hàng ko | Từ 81 tới 100 điểm | Công việc bảo dưỡng phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu. |
Dưới 81 điểm | Công việc bảo dưỡng chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu. | |
Hệ thống ILS/DME | Từ 81 tới 100 điểm | Công việc bảo dưỡng phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu. |
Dưới 81 điểm | Công việc bảo dưỡng chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu. |
Trường hợp kết quả nghiệm nhận được bình chọn là “ko nghiệm thu”, trong khoảng tối đa 10 ngày, đơn vị tiến hành bảo trì có phận sự giải quyết ngay các còn đó để được diễn ra bình chọn lại và nghiệm thu.
5. Trách nhiệm tiến hành công việc nghiệm thu
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Hàng ko được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Xem thêm thông tin Thông tư 56/2019/TT-BGTVT tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì kết cấu hạ tầng hàng không
Thông tư 56/2019/TT-BGTVT mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT
Thông tư 56/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Chuyên chở về việc quy định mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành và cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 56/2019/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 5 2019
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ, QUY TRÌNH BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật hàng ko dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật hàng ko dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật điều hành, sử dụng của nả công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về điều hành chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về điều hành, khai thác cảng hàng ko, phi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông chuyển vận;
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc điều hành, sử dụng và khai thác của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko;
Theo yêu cầu của Vụ trưởng Vụ Kết cấu cơ sở vật chất giao thông và Cục trưởng Cục Hàng ko Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông chuyển vận ban hành Thông tư quy định mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành và cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành; cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 2. Nhân vật vận dụng
Thông tư này vận dụng đối với tổ chức, tư nhân có liên can tới hoạt động bảo trì tải sản kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 3. Vận dụng bề ngoài bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Công việc bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo 2 bề ngoài: bảo trì theo chất lượng tiến hành và bảo trì theo khối lượng thực tiễn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.
2. Vẻ ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành được vận dụng cho các công tác rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME lúc phục vụ cùng lúc các quy định sau:
a) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME được đầu cơ xây dựng phục vụ các tiêu chuẩn khai thác của Tổ chức Hàng ko Dân dụng Quốc tế (ICAO);
b) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME được bảo đảm kinh phí tiến hành rà soát, bảo dưỡng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật;
c) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê chuẩn tầm giá khoán cho các công tác rà soát, bảo dưỡng.
3. Trừ các của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành lúc phục vụ cùng lúc theo quy định tại khoản 2 Điều này, các của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được vận dụng bề ngoài bảo trì theo khối lượng thực tiễn.
4. Cục Hàng ko Việt Nam quyết định việc vận dụng bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành hoặc theo khối lượng thực tiễn. Khi chọn lọc vận dụng bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành cho các công tác rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME thì tiến hành theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành bao gồm:
1. Đề nghị đối với, công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chí giám sát công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tiêu chí nghiệm thu kết quả công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Chế độ bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Kiểm tra của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Việc rà soát có thể bằng trực giác hoặc bằng thiết bị chuyên dụng;
b) Kiểm tra bao gồm rà soát theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, thứ tự bảo trì được duyệt; rà soát thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện các tín hiệu xuống cấp, hư hỏng của của nả làm cơ sở cho việc bảo trì của nả.
2. Bảo dưỡng của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo kế hoạch bảo trì hàng 5 và thứ tự bảo trì được phê chuẩn.
3. Tu sửa của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Tu sửa là các hoạt động giải quyết hư hỏng của của nả được phát hiện trong công đoạn khai thác, sử dụng nhằm bảo đảm sự làm việc phổ biến, an toàn của của nả;
b) Tu sửa bao gồm tu sửa định kỳ và tu sửa đột xuất theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Kiểm định của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Kiểm định là hoạt động rà soát, bình chọn chất lượng hoặc nguyên do hư hỏng, trị giá, thời hạn sử dụng và các tham số kỹ thuật khác của của nả phê duyệt quan trắc, thí nghiệm liên kết với việc tính toán, phân tách;
b) Kiểm định được tiến hành theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
5. Quan trắc của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Quan trắc là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự chuyển đổi về hình học, biến dạng, chuyển vị và các tham số kỹ thuật khác của của nả và môi trường bao quanh theo thời kì;
b) Đề nghị và danh mục của nả buộc phải quan trắc quy định tại Điều 6 Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông chuyển vận.
Điều 6. Quy trình bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Nội dung thứ tự bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Quy trình bảo trì do các nhà thầu lập và bàn ủy quyền chủ đầu cơ trong công đoạn tiến hành dự án đầu cơ xây dựng công trình theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm lập và phê chuẩn thứ tự bảo trì được tiến hành theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Đối với của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko chưa có thứ tự bảo trì thì cơ quan, đơn vị và công ty được giao sử dụng, khai thác của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko tổ chức lập và phê chuẩn thứ tự bảo trì của nả theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực tính từ lúc ngày 25 tháng 02 5 2020.
2. Quá trình tiến hành, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì vận dụng theo quy định của các văn bản mới ấy.
Điều 8. Tổ chức tiến hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng ko Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và tư nhân có liên can chịu phận sự thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:– Văn phòng Chính phủ;– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ;– UBND các tỉnh, thành thị trực thuộc TW;– Bộ trưởng;– Các Thứ trưởng Bộ GTVT;– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);– Công báo;– Cổng thông tin điện tử Chính phủ;– Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;– Báo Giao thông; Tin báo giao thông;– Lưu: VT, KCHT.
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNGLê Anh Tuấn
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Đề nghị đối với công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành: rà soát việc tiến hành các công tác theo thứ tự bảo trì hệ thống đèn hiệu hàng ko được phê chuẩn:
a) Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống đèn hiệu hàng ko;
b) Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống đèn hiệu hàng ko;
c) Kiểm tra về quang học đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko;
d) Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống đèn hiệu hàng ko: rà soát các tham số, tình trạng hoạt động;
đ) Kiểm tra bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét tại các phòng máy điều dòng và khu vực làm việc;
e) Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng và khu vực làm việc: hiện trạng vệ sinh, hiện trạng hoạt động của máy điều hòa, máy hút ẩm, hiện trạng hoạt động của đèn chiếu sáng;
g) Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
h) Kiểm tra việc biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các kết quả rà soát bảo đảm kịp thời có các báo cáo bình chọn, kiến nghị, đề xuất công việc bảo dưỡng, tu sửa, thay thế (nếu có) đối với các hạng mục đã được rà soát.
2. Đề nghị đối với công việc rà soát hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành: rà soát việc tiến hành các công tác theo thứ tự bảo trì hệ thống ILS/DME được phê chuẩn:
a) Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống ILS/DME;
b) Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống ILS/DME;
c) Kiểm tra bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
d) Kiểm tra hiện trạng can nhiễu của bề mặt phản xạ do cây cối mọc quá cao, ngập nước…;
đ) Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống ILS/DME: rà soát các tham số, tình trạng hoạt động hệ thống đèn báo trên mặt máy, hệ thống giám sát và điều khiển từ xa;
e) Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét;
g) Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy và khu làm việc:
h) Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
i) Kiểm tra việc biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các kết quả rà soát bảo đảm kịp thời có các báo cáo bình chọn, kiến nghị, đề xuất công việc bảo dưỡng, tu sửa, thay thế (nếu có) đối với các hạng mục đã được rà soát.
3. Đề nghị đối với công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành: bảo đảm tiến hành đầy đủ các công việc bảo dưỡng theo thứ tự bảo trì được phê chuẩn:
a) Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
b) Bảo dưỡng hệ thống điều dòng;
c) Bảo dưỡng hệ thống tủ điều khiển;
d) Bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko;
đ) Bảo dưỡng kết cấu cơ khí, xây dựng;
e) Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
g) Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, máy hút ẩm trong phòng máy;
h) Bảo đảm tiến hành biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các công việc bảo dưỡng.
4. Đề nghị đối với công việc bảo dưỡng hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành: bảo đảm tiến hành đầy đủ các công việc bảo dưỡng theo thứ tự bảo trì được phê chuẩn:
a) Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
b) Bảo dưỡng hệ thống ILS/DME;
c) Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
d) Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, máy hút ẩm trong phòng máy;
đ) Bảo dưỡng bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
e) Bảo đảm tiến hành biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các công việc bảo dưỡng.
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ GIÁM SÁT CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Tiêu chí giám sát công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc rà soát:
Kiểm tra toàn cục hiện trạng kỹ thuật toàn thể thiết bị của hệ thống đèn hiệu hàng ko;
Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống đèn hiệu hàng ko: điện áp, hiện trạng dây dẫn điện, dây tiếp địa, lớp cách điện, nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa), phần điều khiển…;
Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko: lớp sơn bảo vệ, độ rỉ sét, các hư hỏng (nếu có);
Kiểm tra về quang học đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko;
Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống đèn hiệu hàng ko: các tham số kỹ thuật phải bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét tại các phòng máy điều dòng và khu vực làm việc;
Kiểm tra về điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng, khu vực làm việc để bảo đảm các điều kiện làm việc của thiết bị: rà soát hoạt động của máy điều hòa, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy, rà soát ánh sáng của phòng máy;
Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra việc tiến hành biên chép sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc rà soát:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị công cụ dùng cho công việc rà soát phải đầy đủ đúng tham số, chủng loại theo thứ tự vận hành khai thác của thiết bị;
Thời gian tiến hành, tần suất rà soát làm theo thứ tự vận hành khai thác cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn.
2. Tiêu chí giám sát công việc rà soát hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc rà soát:
Kiểm tra toàn cục hiện trạng kỹ thuật toàn thể thiết bị hệ thống ILS/DME;
Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống ILS/DME: phần điều khiển, điện áp, hiện trạng dây dẫn điện, dây tiếp địa, lớp cách điện, nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa), bảo đảm duy trì nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống ILS/DME: lớp sơn bảo vệ, độ rỉ sét, các hư hỏng (nếu có);
Kiểm tra bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
Kiểm tra hiện trạng can nhiễu của bề mặt phản xạ do cây cối mọc quá cao, ngập nước…;
Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống ILS/DME: các tham số kỹ thuật, thông số giám sát chính của hệ thống lúc hoạt động phải bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định, các đèn báo trên mặt máy, hệ thống giám sát và điều khiển từ xa phải ở tình trạng phổ biến;
Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét;
Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy, khu vực làm việc để bảo đảm các điều kiện làm việc của thiết bị: rà soát hoạt động của máy điều hòa, máy hút ẩm, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy, rà soát ánh sáng của phòng máy, rà soát hiện trạng vệ sinh;
Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra việc tiến hành biên chép sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc rà soát
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống ILS/DME do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị công cụ dùng cho công việc rà soát phải đầy đủ đúng tham số, chủng loại theo thứ tự vận hành khai thác của thiết bị;
Thời gian tiến hành, tần suất rà soát làm theo thứ tự vận hành khai thác cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn.
3. Tiêu chí giám sát công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc bảo dưỡng:
Bảo dưỡng định kỳ thiết bị của hệ thống đèn hiệu hàng ko bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa) theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống điều dòng theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống tủ điều khiển theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng đèn hiệu hàng ko: vệ sinh công nghiệp, siết chặt các điểm xúc tiếp;
Bảo dưỡng kết cấu cơ khí, xây dựng: sơn bảo dưỡng, siết chặt bu lông…;
Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, bảo đảm nhiệt độ bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp;
Công việc bảo dưỡng được biên chép vào sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc bảo dưỡng:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị, vật tư dùng cho công việc bảo dưỡng phải đúng tham số, chủng loại theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị. Riêng thiết bị đo lường phải còn trong thời hạn kiểm định;
Thời gian tiến hành, tần suất tiến hành tuân thủ theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn;
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị trong công đoạn tiến hành công việc bảo dưỡng.
4. Tiêu chí giám sát công việc bảo dưỡng hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc bảo dưỡng:
Bảo dưỡng định kỳ thiết bị của hệ thống ILS/DME bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa) theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống ILS/DME (Đài LLZ/GP/DME) theo thứ tự bảo trì đã được phê chuẩn: bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng chuyển mùa kỹ thuật;
Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, bảo đảm nhiệt độ bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp;
Bảo dưỡng bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
Công việc bảo dưỡng được biên chép vào sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc bảo dưỡng:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống ILS/DME do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị, vật tư dùng cho công việc bảo dưỡng phải đúng tham số, chủng loại theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị trong khu bay. Riêng thiết bị đo lường phải còn trong thời hạn kiểm định;
Thời gian tiến hành, tần suất tiến hành làm theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn;
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị trong công đoạn tiến hành công việc bảo dưỡng.
5. Trách nhiệm tiến hành công việc giám sát:
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ NGHIỆM THU KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Tiêu chí nghiệm thu công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục
Chừng độ phục vụ
Bình chọn (điểm tối đa)
Hệ thống đèn hiệu hàng ko
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện tử và quang học, đường truyền dấu hiệu, điều khiển.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần cơ khí.
10
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất.
30
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng và khu vực làm việc: bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát việc tiến hành các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Cập nhật, lưu trữ đầy đủ giấy tờ, tài liệu kết quả rà soát.
10
Tổng điểm
100
Hệ thống ILS/DME
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện tử, đường truyền dấu hiệu, điều khiển, mặt phản xạ.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần cơ khí.
10
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất.
30
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy và khu vực làm việc.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát việc tiến hành các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Cập nhật, lưu trữ đầy đủ giấy tờ, tài liệu kết quả rà soát.
10
Tổng điểm
100
2. Tiêu chí nghiệm thu công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục
Chừng độ phục vụ
Bình chọn (điểm tối đa)
Hệ thống đèn hiệu hàng ko
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện đạt đề xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện tử và quang học, đường truyền dấu hiệu, điều khiển đạt đề xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần cơ khí đạt đề xuất.
10
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất.
30
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng đối với phòng máy, phòng làm việc nhằm bảo đảm điều kiện, môi trường làm việc, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp.
10
Thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Công việc bảo dưỡng được biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
10
Tổng điểm
100
Hệ thống ILS/DME
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện đạt đề xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện tử, đường truyền dấu hiệu, điều khiển, mặt phản xạ đạt đề xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần cơ khí đạt đề xuất.
10
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất.
30
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng đối với phòng máy, phòng làm việc nhằm bảo đảm điều kiện, môi trường làm việc, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp.
10
Thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Công việc bảo dưỡng được biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
10
Tổng điểm
100
3. Kết quả nghiệm thu công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục
Tổng điểm bình chọn
Kết quả nghiệm thu
Hệ thống đèn hiệu hàng ko
Từ 81 tới 100 điểm
Công việc rà soát phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công việc rà soát chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu.
Hệ thống ILS/DME
Từ 81 tới 100 điểm
Công việc rà soát phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công việc rà soát chứa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu.
Trường hợp kết quả nghiệm nhận được bình chọn là “ko nghiệm thu”, trong khoảng tối đa 10 ngày, đơn vị tiến hành bảo trì có phận sự giải quyết ngay các còn đó để được diễn ra bình chọn lại và nghiệm thu.
4. Kết quả nghiệm thu công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục
Tổng điểm bình chọn
Kết quả nghiệm thu
Hệ thống đèn hiệu hàng ko
Từ 81 tới 100 điểm
Công việc bảo dưỡng phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công việc bảo dưỡng chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu.
Hệ thống ILS/DME
Từ 81 tới 100 điểm
Công việc bảo dưỡng phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công việc bảo dưỡng chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu.
Trường hợp kết quả nghiệm nhận được bình chọn là “ko nghiệm thu”, trong khoảng tối đa 10 ngày, đơn vị tiến hành bảo trì có phận sự giải quyết ngay các còn đó để được diễn ra bình chọn lại và nghiệm thu.
5. Trách nhiệm tiến hành công việc nghiệm thu
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Hàng ko được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
#Thông #tư #562019TTBGTVT #tiêu #chí #giám #sát #nghiệm #thu #kết #quả #bảo #trì #kết #cấu #hạ #tầng #hàng #ko
Thông tư 56/2019/TT-BGTVT mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT
Thông tư 56/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Chuyên chở về việc quy định mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành và cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Số: 56/2019/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 5 2019
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ, QUY TRÌNH BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật hàng ko dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật hàng ko dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật điều hành, sử dụng của nả công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về điều hành chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về điều hành, khai thác cảng hàng ko, phi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông chuyển vận;
Căn cứ Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc điều hành, sử dụng và khai thác của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko;
Theo yêu cầu của Vụ trưởng Vụ Kết cấu cơ sở vật chất giao thông và Cục trưởng Cục Hàng ko Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông chuyển vận ban hành Thông tư quy định mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành và cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mục tiêu giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành; cơ chế, thứ tự bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 2. Nhân vật vận dụng
Thông tư này vận dụng đối với tổ chức, tư nhân có liên can tới hoạt động bảo trì tải sản kết cấu cơ sở vật chất hàng ko.
Điều 3. Vận dụng bề ngoài bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Công việc bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo 2 bề ngoài: bảo trì theo chất lượng tiến hành và bảo trì theo khối lượng thực tiễn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.
2. Vẻ ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành được vận dụng cho các công tác rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME lúc phục vụ cùng lúc các quy định sau:
a) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME được đầu cơ xây dựng phục vụ các tiêu chuẩn khai thác của Tổ chức Hàng ko Dân dụng Quốc tế (ICAO);
b) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME được bảo đảm kinh phí tiến hành rà soát, bảo dưỡng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật;
c) Hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê chuẩn tầm giá khoán cho các công tác rà soát, bảo dưỡng.
3. Trừ các của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành lúc phục vụ cùng lúc theo quy định tại khoản 2 Điều này, các của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được vận dụng bề ngoài bảo trì theo khối lượng thực tiễn.
4. Cục Hàng ko Việt Nam quyết định việc vận dụng bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành hoặc theo khối lượng thực tiễn. Khi chọn lọc vận dụng bề ngoài bảo trì theo chất lượng tiến hành cho các công tác rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME thì tiến hành theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 4. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành
Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko theo chất lượng tiến hành bao gồm:
1. Đề nghị đối với, công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chí giám sát công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tiêu chí nghiệm thu kết quả công việc rà soát, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Chế độ bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Kiểm tra của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Việc rà soát có thể bằng trực giác hoặc bằng thiết bị chuyên dụng;
b) Kiểm tra bao gồm rà soát theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, thứ tự bảo trì được duyệt; rà soát thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện các tín hiệu xuống cấp, hư hỏng của của nả làm cơ sở cho việc bảo trì của nả.
2. Bảo dưỡng của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko được tiến hành theo kế hoạch bảo trì hàng 5 và thứ tự bảo trì được phê chuẩn.
3. Tu sửa của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Tu sửa là các hoạt động giải quyết hư hỏng của của nả được phát hiện trong công đoạn khai thác, sử dụng nhằm bảo đảm sự làm việc phổ biến, an toàn của của nả;
b) Tu sửa bao gồm tu sửa định kỳ và tu sửa đột xuất theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Kiểm định của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Kiểm định là hoạt động rà soát, bình chọn chất lượng hoặc nguyên do hư hỏng, trị giá, thời hạn sử dụng và các tham số kỹ thuật khác của của nả phê duyệt quan trắc, thí nghiệm liên kết với việc tính toán, phân tách;
b) Kiểm định được tiến hành theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
5. Quan trắc của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko:
a) Quan trắc là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự chuyển đổi về hình học, biến dạng, chuyển vị và các tham số kỹ thuật khác của của nả và môi trường bao quanh theo thời kì;
b) Đề nghị và danh mục của nả buộc phải quan trắc quy định tại Điều 6 Thông tư số 48/2016/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông chuyển vận.
Điều 6. Quy trình bảo trì của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko
1. Nội dung thứ tự bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Quy trình bảo trì do các nhà thầu lập và bàn ủy quyền chủ đầu cơ trong công đoạn tiến hành dự án đầu cơ xây dựng công trình theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm lập và phê chuẩn thứ tự bảo trì được tiến hành theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
4. Đối với của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko chưa có thứ tự bảo trì thì cơ quan, đơn vị và công ty được giao sử dụng, khai thác của nả kết cấu cơ sở vật chất hàng ko tổ chức lập và phê chuẩn thứ tự bảo trì của nả theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 38 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực tính từ lúc ngày 25 tháng 02 5 2020.
2. Quá trình tiến hành, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì vận dụng theo quy định của các văn bản mới ấy.
Điều 8. Tổ chức tiến hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng ko Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và tư nhân có liên can chịu phận sự thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:– Văn phòng Chính phủ;– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ;– UBND các tỉnh, thành thị trực thuộc TW;– Bộ trưởng;– Các Thứ trưởng Bộ GTVT;– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);– Công báo;– Cổng thông tin điện tử Chính phủ;– Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;– Báo Giao thông; Tin báo giao thông;– Lưu: VT, KCHT.
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNGLê Anh Tuấn
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Đề nghị đối với công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành: rà soát việc tiến hành các công tác theo thứ tự bảo trì hệ thống đèn hiệu hàng ko được phê chuẩn:
a) Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống đèn hiệu hàng ko;
b) Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống đèn hiệu hàng ko;
c) Kiểm tra về quang học đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko;
d) Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống đèn hiệu hàng ko: rà soát các tham số, tình trạng hoạt động;
đ) Kiểm tra bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét tại các phòng máy điều dòng và khu vực làm việc;
e) Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng và khu vực làm việc: hiện trạng vệ sinh, hiện trạng hoạt động của máy điều hòa, máy hút ẩm, hiện trạng hoạt động của đèn chiếu sáng;
g) Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
h) Kiểm tra việc biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các kết quả rà soát bảo đảm kịp thời có các báo cáo bình chọn, kiến nghị, đề xuất công việc bảo dưỡng, tu sửa, thay thế (nếu có) đối với các hạng mục đã được rà soát.
2. Đề nghị đối với công việc rà soát hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành: rà soát việc tiến hành các công tác theo thứ tự bảo trì hệ thống ILS/DME được phê chuẩn:
a) Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống ILS/DME;
b) Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống ILS/DME;
c) Kiểm tra bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
d) Kiểm tra hiện trạng can nhiễu của bề mặt phản xạ do cây cối mọc quá cao, ngập nước…;
đ) Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống ILS/DME: rà soát các tham số, tình trạng hoạt động hệ thống đèn báo trên mặt máy, hệ thống giám sát và điều khiển từ xa;
e) Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét;
g) Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy và khu làm việc:
h) Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
i) Kiểm tra việc biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các kết quả rà soát bảo đảm kịp thời có các báo cáo bình chọn, kiến nghị, đề xuất công việc bảo dưỡng, tu sửa, thay thế (nếu có) đối với các hạng mục đã được rà soát.
3. Đề nghị đối với công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành: bảo đảm tiến hành đầy đủ các công việc bảo dưỡng theo thứ tự bảo trì được phê chuẩn:
a) Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
b) Bảo dưỡng hệ thống điều dòng;
c) Bảo dưỡng hệ thống tủ điều khiển;
d) Bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko;
đ) Bảo dưỡng kết cấu cơ khí, xây dựng;
e) Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
g) Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, máy hút ẩm trong phòng máy;
h) Bảo đảm tiến hành biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các công việc bảo dưỡng.
4. Đề nghị đối với công việc bảo dưỡng hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành: bảo đảm tiến hành đầy đủ các công việc bảo dưỡng theo thứ tự bảo trì được phê chuẩn:
a) Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
b) Bảo dưỡng hệ thống ILS/DME;
c) Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
d) Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, máy hút ẩm trong phòng máy;
đ) Bảo dưỡng bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
e) Bảo đảm tiến hành biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu các công việc bảo dưỡng.
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ GIÁM SÁT CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Tiêu chí giám sát công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc rà soát:
Kiểm tra toàn cục hiện trạng kỹ thuật toàn thể thiết bị của hệ thống đèn hiệu hàng ko;
Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống đèn hiệu hàng ko: điện áp, hiện trạng dây dẫn điện, dây tiếp địa, lớp cách điện, nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa), phần điều khiển…;
Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko: lớp sơn bảo vệ, độ rỉ sét, các hư hỏng (nếu có);
Kiểm tra về quang học đối với hệ thống đèn hiệu hàng ko;
Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống đèn hiệu hàng ko: các tham số kỹ thuật phải bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét tại các phòng máy điều dòng và khu vực làm việc;
Kiểm tra về điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng, khu vực làm việc để bảo đảm các điều kiện làm việc của thiết bị: rà soát hoạt động của máy điều hòa, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy, rà soát ánh sáng của phòng máy;
Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra việc tiến hành biên chép sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc rà soát:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị công cụ dùng cho công việc rà soát phải đầy đủ đúng tham số, chủng loại theo thứ tự vận hành khai thác của thiết bị;
Thời gian tiến hành, tần suất rà soát làm theo thứ tự vận hành khai thác cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn.
2. Tiêu chí giám sát công việc rà soát hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc rà soát:
Kiểm tra toàn cục hiện trạng kỹ thuật toàn thể thiết bị hệ thống ILS/DME;
Kiểm tra về điện, điện tử hệ thống ILS/DME: phần điều khiển, điện áp, hiện trạng dây dẫn điện, dây tiếp địa, lớp cách điện, nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa), bảo đảm duy trì nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra về kết cấu cơ khí, xây dựng hệ thống ILS/DME: lớp sơn bảo vệ, độ rỉ sét, các hư hỏng (nếu có);
Kiểm tra bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
Kiểm tra hiện trạng can nhiễu của bề mặt phản xạ do cây cối mọc quá cao, ngập nước…;
Kiểm tra bản lĩnh làm việc của thiết bị hệ thống ILS/DME: các tham số kỹ thuật, thông số giám sát chính của hệ thống lúc hoạt động phải bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định, các đèn báo trên mặt máy, hệ thống giám sát và điều khiển từ xa phải ở tình trạng phổ biến;
Kiểm tra việc bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa chống sét;
Kiểm tra điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy, khu vực làm việc để bảo đảm các điều kiện làm việc của thiết bị: rà soát hoạt động của máy điều hòa, máy hút ẩm, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy, rà soát ánh sáng của phòng máy, rà soát hiện trạng vệ sinh;
Kiểm tra bảo đảm nguồn hỗ trợ điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa);
Kiểm tra việc tiến hành biên chép sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc rà soát
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống ILS/DME do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị công cụ dùng cho công việc rà soát phải đầy đủ đúng tham số, chủng loại theo thứ tự vận hành khai thác của thiết bị;
Thời gian tiến hành, tần suất rà soát làm theo thứ tự vận hành khai thác cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn.
3. Tiêu chí giám sát công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc bảo dưỡng:
Bảo dưỡng định kỳ thiết bị của hệ thống đèn hiệu hàng ko bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa) theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống điều dòng theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống tủ điều khiển theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng đèn hiệu hàng ko: vệ sinh công nghiệp, siết chặt các điểm xúc tiếp;
Bảo dưỡng kết cấu cơ khí, xây dựng: sơn bảo dưỡng, siết chặt bu lông…;
Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, bảo đảm nhiệt độ bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp;
Công việc bảo dưỡng được biên chép vào sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc bảo dưỡng:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị, vật tư dùng cho công việc bảo dưỡng phải đúng tham số, chủng loại theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị. Riêng thiết bị đo lường phải còn trong thời hạn kiểm định;
Thời gian tiến hành, tần suất tiến hành tuân thủ theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn;
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị trong công đoạn tiến hành công việc bảo dưỡng.
4. Tiêu chí giám sát công việc bảo dưỡng hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành:
a) Công việc bảo dưỡng:
Bảo dưỡng định kỳ thiết bị của hệ thống ILS/DME bảo đảm nằm trong ngưỡng quy định;
Bảo dưỡng hệ thống nguồn điện (bao gồm cả nguồn điện chính và nguồn điện phòng ngừa) theo tài liệu bảo dưỡng được phê chuẩn;
Bảo dưỡng hệ thống ILS/DME (Đài LLZ/GP/DME) theo thứ tự bảo trì đã được phê chuẩn: bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng chuyển mùa kỹ thuật;
Bảo dưỡng hệ thống tiếp đất, chống sét;
Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, bảo đảm nhiệt độ bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp;
Bảo dưỡng bề mặt mặt phản xạ ăng-ten GP, LLZ;
Công việc bảo dưỡng được biên chép vào sổ sách, biểu mẫu theo từng loại thiết bị.
b) Nhân lực, trang thiết bị, thời kì tiến hành công việc bảo dưỡng:
Nhân sự phải có đầy đủ giấy phép, năng định khai thác, bảo dưỡng hệ thống ILS/DME do Cục Hàng ko Việt Nam cấp hoặc chứng thực của hãng cung cần phải có bị;
Trang thiết bị, vật tư dùng cho công việc bảo dưỡng phải đúng tham số, chủng loại theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị trong khu bay. Riêng thiết bị đo lường phải còn trong thời hạn kiểm định;
Thời gian tiến hành, tần suất tiến hành làm theo thứ tự bảo dưỡng cho riêng từng loại thiết bị đã được phê chuẩn;
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động cho người và thiết bị trong công đoạn tiến hành công việc bảo dưỡng.
5. Trách nhiệm tiến hành công việc giám sát:
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ NGHIỆM THU KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐÈN HIỆU HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG ILS/DME THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông chuyển vận)
1. Tiêu chí nghiệm thu công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục
Chừng độ phục vụ
Bình chọn (điểm tối đa)
Hệ thống đèn hiệu hàng ko
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện tử và quang học, đường truyền dấu hiệu, điều khiển.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần cơ khí.
10
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất.
30
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy điều dòng và khu vực làm việc: bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát việc tiến hành các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Cập nhật, lưu trữ đầy đủ giấy tờ, tài liệu kết quả rà soát.
10
Tổng điểm
100
Hệ thống ILS/DME
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần điện tử, đường truyền dấu hiệu, điều khiển, mặt phản xạ.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát phần cơ khí.
10
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất.
30
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát điều kiện, môi trường làm việc của phòng máy và khu vực làm việc.
10
Thực hiện đầy đủ công việc rà soát việc tiến hành các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Cập nhật, lưu trữ đầy đủ giấy tờ, tài liệu kết quả rà soát.
10
Tổng điểm
100
2. Tiêu chí nghiệm thu công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục
Chừng độ phục vụ
Bình chọn (điểm tối đa)
Hệ thống đèn hiệu hàng ko
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện đạt đề xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện tử và quang học, đường truyền dấu hiệu, điều khiển đạt đề xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần cơ khí đạt đề xuất.
10
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất.
30
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng đối với phòng máy, phòng làm việc nhằm bảo đảm điều kiện, môi trường làm việc, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp.
10
Thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Công việc bảo dưỡng được biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
10
Tổng điểm
100
Hệ thống ILS/DME
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện đạt đề xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần điện tử, đường truyền dấu hiệu, điều khiển, mặt phản xạ đạt đề xuất.
10
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng phần cơ khí đạt đề xuất.
10
Các tham số kỹ thuật lúc hoạt động của hệ thống ko chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa trong giới hạn cho phép so với kết quả bay hiệu chuẩn thiết bị định kỳ đạt đề xuất.
30
Thực hiện đầy đủ công việc bảo dưỡng đối với phòng máy, phòng làm việc nhằm bảo đảm điều kiện, môi trường làm việc, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm bên trong phòng máy theo đúng tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp.
10
Thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo đảm an ninh an toàn, phòng chống cháy nổ, tiếp địa, chống sét, an toàn điện.
20
Công việc bảo dưỡng được biên chép đầy đủ vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
10
Tổng điểm
100
3. Kết quả nghiệm thu công việc rà soát hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục
Tổng điểm bình chọn
Kết quả nghiệm thu
Hệ thống đèn hiệu hàng ko
Từ 81 tới 100 điểm
Công việc rà soát phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công việc rà soát chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu.
Hệ thống ILS/DME
Từ 81 tới 100 điểm
Công việc rà soát phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công việc rà soát chứa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu.
Trường hợp kết quả nghiệm nhận được bình chọn là “ko nghiệm thu”, trong khoảng tối đa 10 ngày, đơn vị tiến hành bảo trì có phận sự giải quyết ngay các còn đó để được diễn ra bình chọn lại và nghiệm thu.
4. Kết quả nghiệm thu công việc bảo dưỡng hệ thống đèn hiệu hàng ko và hệ thống ILS/DME theo chất lượng tiến hành
Hạng mục
Tổng điểm bình chọn
Kết quả nghiệm thu
Hệ thống đèn hiệu hàng ko
Từ 81 tới 100 điểm
Công việc bảo dưỡng phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công việc bảo dưỡng chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu.
Hệ thống ILS/DME
Từ 81 tới 100 điểm
Công việc bảo dưỡng phục vụ đề xuất kỹ thuật: nghiệm thu.
Dưới 81 điểm
Công việc bảo dưỡng chưa phục vụ đề xuất kỹ thuật: ko nghiệm thu.
Trường hợp kết quả nghiệm nhận được bình chọn là “ko nghiệm thu”, trong khoảng tối đa 10 ngày, đơn vị tiến hành bảo trì có phận sự giải quyết ngay các còn đó để được diễn ra bình chọn lại và nghiệm thu.
5. Trách nhiệm tiến hành công việc nghiệm thu
Thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Văn bản luật pháp này thuộc lĩnh vực Hàng ko được Vik News VN cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
#Thông #tư #562019TTBGTVT #tiêu #chí #giám #sát #nghiệm #thu #kết #quả #bảo #trì #kết #cấu #hạ #tầng #hàng #ko
#Thông #tư #562019TTBGTVT #tiêu #chí #giám #sát #nghiệm #thu #kết #quả #bảo #trì #kết #cấu #hạ #tầng #hàng #ko
Vik News